Trong xử lý nước thải, độ pH là giá trị để kiểm định, đánh giá chất lượng nước thải đầu ra và đầu vào. Nước thải có độ pH cao sẽ gây ra những ảnh hưởng nhất định trong hệ thống xử lý. Vậy làm sao để nhận biết và xử lý nước thải pH cao? Hãy cùng theo dõi bài viết sau đây!
Các nội dung chính
Tầm quan trọng của độ pH trong nước thải
Ý nghĩa của độ pH trong nước thải
Độ pH là một giá trị có ý nghĩa đặc biệt trong quá trình xử lý nước thải. Trong các hệ thống ứng dụng giải pháp xử lý sinh học, độ pH cần được đạt chuẩn nhằm đảm bảo sự sinh trưởng, phát triển và khả năng hoạt động của các chủng vi sinh vật. Đối với quá trình xử lý hóa học sử dụng keo tụ, làm khô bùn hay oxy, những hợp chất ví dụ như ion Xyanua thì độ pH cần được duy trì trong một giới hạn nhất định.
Độ pH là một chỉ số được dùng để xác định tính chất hóa học của dung dịch. Thông qua giá trị pH, ta có thể xác định được môi trường nước hay đất đó có tính chất Axit hay Bazơ. Bên cạnh đó, độ pH cũng là một trong các chỉ số quan trọng để kiểm định, đánh giá chất lượng của nước thải đầu vào và đầu ra của hệ thống xử lý nước thải.
Tham khảo: Nồng độ pH trong nước tải là gì
Nước có độ pH cao sẽ gây ảnh hưởng gì?
Việc xử lý nước thải có độ pH cao vô cùng quan trọng, bởi nó có thể gây ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất hoạt động của toàn bộ hệ thống xử lý nước thải. Nếu độ pH không được đưa về ngưỡng phù hợp sẽ tác động xấu đến các thiết bị đường ống, van công nghiệp, cũng như ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của các chủng vi sinh vật.
Bên cạnh đó, quá trình tạo bông cặn tại bể lắng cũng sẽ gặp khó khăn bởi độ pH sẽ gây ra hiện tượng bông cặn chứa phèn nhôm. Mặt khác, xử lý nước thải pH cao cũng góp phần hạn chế nguy cơ gây hại đến các loại động vật sống trong nước như cá hay các loài sinh vật thủy sinh khác.
Độ pH trong nước thải nên ở ngưỡng bao nhiêu?
Trên thực tế, độ pH của nước thải sẽ phù thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Trong đó, độ pH sẽ chịu ảnh hưởng nhiều nhất từ phương pháp xử lý đang được ứng dụng trong hệ thống cùng với đặc trưng của nước thải. Vì vậy, tùy thuộc vào công nghệ xử lý nước thải và đặc tính của từng loại nước thải mà ngưỡng pH phù hợp sẽ khác nhau.
Ví dụ như, đối với hệ thống sử dụng quá trình xử lý sinh học, độ pH phù hợp nhất sẽ ở trong ngưỡng từ 6,5 đến 8,5. Đây là độ pH tối ưu để tạo điều kiện cho sự sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật. Ngoài ra, các nhà vận hành hệ thống xử lý nước thải cần nắm được ngưỡng pH tối ưu tùy thuộc vào chủng vi sinh vật (Nhóm vi sinh vật Nitrit sẽ phát triển thuận lợi ở độ pH 4,8 – 8,8; Nhóm vi sinh vật Nitrat sẽ phát triển thuận lợi ở độ pH từ 6,5 – 9,3).
Không những vậy, ngưỡng pH thích hợp còn phụ thuộc vào đặc trưng của từng loại nước thải. Ví dụ như, cùng thuộc loại nước thải công nghiệp, tuy nhiên nước thải cao su sẽ có ngưỡng pH khác so với nước thải dệt nhuộm. Hay là cùng thuộc một loại nước thải, nhưng tải lượng và hóa chất sử dụng trong hệ thống khác nhau thì độ pH cũng sẽ khác nhau.
Do đó, đối với mỗi hệ thống nhất định, chỉ số về độ pH phù hợp cũng sẽ khác nhau. Người vận hành cần phải có đủ kiến thức chuyên môn để nhanh chóng nhận biết và xử lý nước thải pH cao hoặc thấp. Đồng thời, cần thường xuyên theo dõi chỉ số này để đảm bảo hiệu suất xử lý nước thải cho toàn hệ thống.
Cách nhận biết và xử lý nước thải pH cao
Nhận biết nước thải pH cao
Để kịp thời xử lý nước thải pH cao, người vận hành cần thường xuyên theo dõi, kiểm soát độ pH bằng các phương pháp đo pH. Hiện nay, có 3 phương pháp đo pH trong nước thải:
- Phương pháp điện cực: Đây có lẽ là cách phổ biến và chính xác nhất để đo độ pH trong nước thải. Cách này cần sử dụng một đầu dò và một đồng hồ đo. Đồng hồ sẽ giúp đo được sự khác biệt về điện áp nhỏ giữa điện cực đo được và điện cực so sánh, sau đó chuyển sang giá trị pH. Hầu hết các máy đo có khả năng chuẩn hóa 3 bộ đệm pH phổ biến là 4, 7 và 10. Máy đo cần được hiệu chuẩn đúng cách để đo chính xác.
- Phương pháp so sánh màu: Sử dụng các thuốc thử như Phenol hay Bromothymol để tạo màu trong nước. Tính chất axit sẽ cho màu đỏ và bazơ là màu xanh. So sánh với bộ tiêu chuẩn màu để có được giá trị pH.
- Phương pháp Hydrion: Sử dụng giấy thử (giấy quỳ) để nhúng vào nước và giấy sẽ chuyển màu. Lấy màu trên giấy so sánh với bộ tiêu chuẩn màu. Về cơ bản, giấy quỳ sẽ chuyển sang màu đỏ nếu nước có tính axit và có màu xanh lam nếu nước có tính bazơ.
Nước thải có độ pH cao chính là độ kiềm (hay tính bazơ) trong nước thải cao. Nhận biết được điều đó sẽ có phương án trung hòa tính kiềm và cách xử lý nước thải pH cao phù hợp.
Cách xử lý nước thải pH cao
Thông thường, để xử lý nước thải pH cao người ta sẽ sử dụng các loại hóa chất có hoạt tính mạnh để trung hòa tính kiềm trong nước thải. Những loại hóa chất thường được sử dụng để xử lý nước thải pH cao có thể kể đến như Axit Cacbonic, Axit Sunfuric, Axit Clohydric. Các loại axit này nước pha loãng vào nước từ từ, lưu ý tuyệt đối không làm ngược lại bằng cách cho nước vào axit.
Đối với những hệ thống xử lý nước thải có quy mô lớn, để châm hóa chất người ta thường dùng bơm định lượng để có thể đảm bảo độ pH được đưa về phù hợp với tiêu chuẩn sử dụng. Việc bơm này được tính toán dựa vào tình hình thực tế, sự cân đối giữa các tham số độ pH, nồng độ dung dịch hóa chất và lưu lượng bơm nhằm giúp độ pH tăng vừa đủ.
Tham khảo: Cách đo và kiểm soát pH trong nước thải
Độ pH trong nước thải có vai trò vô cùng quan trọng. Do đó, để đảm bảo độ pH không vượt quá ngưỡng cho phép và kịp thời xử lý nước thải pH cao, người vận hành cần thường xuyên theo dõi, kiểm tra hệ thống. Liên hệ ngay đến hotline 0909 538 514 để được hỗ trợ vận hành hệ thống xử lý nước thải hiệu quả.
Chịu trách nhiệm nội dung
Phó Giám Đốc - Đồng Thị Tú Anh