Tiêu chuẩn chất lượng nước thải được Chính phủ Việt Nam thiết lập các quy định kỹ thuật cụ thể, nhằm đảm bảo môi trường nước được bảo vệ một cách hiệu quả. Trong bài viết dưới đây, Biogency sẽ tổng hợp và giới thiệu đến bạn các quy định hiện có về tiêu chuẩn chất lượng nước thải tại Việt Nam.
Các nội dung chính
Pháp luật Việt Nam quy định về quản lý nước thải như thế nào?
Theo quy định của Khoản 1 Điều 3 trong Nghị định 45/2022/NĐ-CP, việc thải nước vào môi trường là trách nhiệm của cả cá nhân và tổ chức. Hành động này bao gồm việc xả các loại nước thải vào môi trường đất, nước dưới đất, nước mặt, nước biển bên trong và ngoài các cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung.
Quy định tại Mục 5 Chương VI của Luật Bảo vệ Môi trường 2020 tập trung vào việc quản lý nước thải được đề cập như sau:
- Việc thu gom và xử lý nước thải phải tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường được quy định cho khu đô thị hoặc khu dân cư tập trung, hoặc theo quy định của chính quyền địa phương. Việc này giúp ngăn chặn ô nhiễm và bảo vệ nguồn nước tự nhiên, đặc biệt khi nước thải được xả ra môi trường như sông, hồ, hoặc biển.
- Đối với nước thải của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu sản xuất và dịch vụ tập trung phải được thu gom, xử lý trước khi được kết nối vào hệ thống xử lý nước thải công nghiệp. Đối với các cơ sở nằm ngoài khu đô thị, khu dân cư tập trung, cụm công nghiệp, nước thải phải được thu gom và xử lý trước khi thải vào nguồn tiếp nhận, đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn bảo vệ môi trường.
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ tổ chức và hộ gia đình tại các khu dân cư phân tán phải được thu gom và xử lý tại chỗ để đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường trước khi được thải vào nguồn tiếp nhận.
Theo Luật Bảo vệ Môi trường 2020 (Điều 87), quy định về hệ thống xử lý nước thải phải tuân thủ các tiêu chuẩn nghiêm khắc sau:
- Lựa chọn công nghệ phù hợp với loại nước thải.
- Thiết kế công suất xử lý phù hợp với khối lượng nước thải tối đa.
- Đáp ứng đầy đủ yêu cầu bảo vệ môi trường.
- Tuân thủ quy trình kỹ thuật trong hoạt động vận hành.
- Có kế hoạch đề phòng và ứng phó với sự cố môi trường.
- Đánh dấu rõ điểm xả thải và thuộc tính, thuận lợi cho kiểm tra và giám sát.
- Quản lý bùn thải theo quy định về quản lý chất thải rắn, đặc biệt đối với bùn thải chứa yếu tố nguy hại vượt quá ngưỡng quy định.
Danh sách các quy chuẩn và tiêu chuẩn nước thải đang được áp dụng hiện nay
Dưới đây là danh sách các quy chuẩn/tiêu chuẩn về nước thải hiện nay mà các cá nhân và tổ chức có thể tham khảo:
QCVN 62-MT-2016/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải từ chăn nuôi
Hiệu lực từ 15/06/2016, QCVN 62-MT-2016/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải từ chăn nuôi cho phép các thông số ô nhiễm của nước xả thải như sau:
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C | |
A | B | |||
1 | pH | – | 6-9 | 5,5-9 |
2 | BOD5 | mg/l | 40 | 100 |
3 | COD | mg/l | 100 | 300 |
4 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/l | 50 | 150 |
5 | Tổng Nitơ (theo N) | mg/l | 50 | 150 |
6 | Tổng Coliform | MPN hoặc CFU/100 ml | 3000 | 5000 |
Bảng 1: Giá trị C để làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp từ chế biến thuỷ sản – QCVN 11-MT:2015/BTNMT
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C | |
A | B | |||
1 | pH | – | 6-9 | 5,5-9 |
2 | BOD5 ở 200C | mg/l | 30 | 50 |
3 | COD | mg/l | 75 | 150 |
4 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/l | 50 | 100 |
5 | Amoni (NH4+ tính theo N) | mg/l | 10 | 20 |
6 | Tổng Nitơ (tính theo N) | mg/l | 30 | 60 |
7 | Tổng phốt pho (tính theo P) | mg/l | 10 | 20 |
8 | Tổng dầu, mỡ động thực vật | mg/l | 10 | 20 |
9 | Clo dư | mg/l | 1 | 2 |
10 | Tổng Coliforms | MPN hoặc CFU/100 ml | 3000 | 5000 |
Bảng 2: Giá trị C để làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chế biến thủy sản.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải từ quá trình sơ chế cao su thiên nhiên – QCVN 01-MT:2015/BTNMT
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C | ||
A | B | ||||
1 | pH | – | 6-9 | 5,5-9 | |
2 | BOD5 (20 0C) | mg/l | 30 | 50 | |
3 | COD | Cơ sở mới | mg/l | 75 | 200 |
Cơ sở đang hoạt động | mg/l | 100 | 250 | ||
4 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/l | 50 | 100 | |
5 | Tổng Nitơ (theo N) | Cơ sở mới | mg/l | 40 | 60 |
Cơ sở đang hoạt động | mg/l | 50 | 80 | ||
6 | Amoni (NH4+ tính theo N) | Cơ sở mới | mg/l | 10 | 40 |
Cơ sở đang hoạt động | mg/l | 15 | 60 |
Bảng 3: Giá trị C để làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sơ chế cao su thiên nhiên.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải từ ngành công nghiệp giấy và bột giấy – QCVN 12-MT:2015/BTNMT
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C | ||||
A | B1
Cơ sở sản xuất giấy |
B2
Cơ sở sản bột giấy |
B3
Cơ sở liên hợp sản xuất giấy và bột giấy |
||||
1 | Nhiệt độ | 0C | 40 | 40 | 40 | 40 | |
2 | pH | – | 6-9 | 5,5-9 | 5,5-9 | 5,5-9 | |
3 | BOD5 (20 0C) | mg/l | 30 | 50 | 100 | 100 | |
4 | COD | Cơ sở mới | mg/l | 75 | 150 | 300 | 200 |
Cơ sở đang hoạt động | mg/l | 100 | 200 | 300 | 250 | ||
5 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/l | 50 | 100 | 100 | 100 | |
6 | Tổng Nitơ (theo N) | Cơ sở mới | Pt-Co | 50 | 150 | 250 | 200 |
Cơ sở đang hoạt động | Pt-Co | 75 | 150 | 300 | 250 | ||
7 | Halogen hữu cơ dễ bị hấp thụ (AOX) | mg/l | 7,5 | 15 | 15 | 15 | |
8 | Dioxin (Áp dụng từ 01/01/2018) | pgTEQ/l | 15 | 30 | 30 | 30 |
Bảng 4: Giá trị C để làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải giấy và bột giấy.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải từ ngành công nghiệp dệt nhuộm – QCVN 13-MT:2015/BTNMT
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C | ||
A | B | ||||
1 | Nhiệt độ | 0C | 40 | 40 | |
2 | pH | – | 6-9 | 5,5-9 | |
3 | Độ màu (pH = 7) | Cơ sở mới | Pt-Co | 50 | 150 |
Cơ sở đang hoạt động | Pt-Co | 75 | 200 | ||
4 | BOD5 (20 0C) | mg/l | 30 | 50 | |
5 | COD | Cơ sở mới | mg/l | 75 | 150 |
Cơ sở đang hoạt động | mg/l | 100 | 200 | ||
6 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/l | 50 | 100 | |
7 | Xyanua | mg/l | 0,07 | 0,1 | |
8 | Clo dư | mg/l | 1 | 2 | |
9 | Crôm VI (Cr6+) | mg/l | 0,05 | 0,10 | |
10 | Tổng các chất hoạt động bề mặt | mg/l | 5 | 10 |
Bảng 5: Giá trị C để làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghệ dệt nhuộm.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải từ các ngành công nghiệp – QCVN 40:2011/BTNMT
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C | |
A | B | |||
1 | Nhiệt độ | 0C | 40 | 40 |
2 | Màu | Pt-Co | 30 | 50 |
3 | pH | – | 6-9 | 5,5-9 |
4 | BOD5 ở 200C | mg/l | 30 | 50 |
5 | COD | mg/l | 75 | 150 |
6 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/l | 50 | 100 |
7 | Asen | mg/l | 10 | 20 |
8 | Thuỷ ngân | mg/l | 30 | 60 |
9 | Chì | mg/l | 10 | 20 |
10 | Cadimi | mg/l | 10 | 20 |
Bảng 6: Giá trị C để làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải từ các kho và cửa hàng xăng dầu – QCVN 29:2010/BTNMT
TT | Thông số | Đơn vị tính | Giá trị tối đa | |||
Cột A | Cột B | |||||
Kho | Cửa hàng có dịch vụ rửa xe | Cửa hàng không có dịch vụ rửa xe | ||||
1 | pH | 6-9 | 5,5-9 | 5,5-9 | 5,5-9 | |
2 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/l | 50 | 100 | 120 | 120 |
3 | Nhu cầu ô xy hoá học (COD) | mg/l | 50 | 100 | 150 | 150 |
4 | Dầu mỡ khoáng (tổng hydrocarbon) | mg/l | 5 | 15 | 18 | 30 |
Bảng 7: Giá trị C để làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải từ ngành y tế – QCVN 28:2010/BTNMT
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C | |
A | B | |||
1 | pH | – | 6-8,5 | 6,5-8,5 |
2 | BOD5 ở 200C | mg/l | 30 | 50 |
3 | COD | mg/l | 50 | 100 |
4 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/l | 1,0 | 4,0 |
5 | Sunfua (tính theo H2S) | mg/l | 5 | 10 |
6 | Amoni (tính theo N) | mg/l | 30 | 50 |
7 | Nitrat (tính theo N) | mg/l | 6 | 10 |
8 | Phosphat (tính theo P) | mg/l | 10 | 20 |
9 | Dầu mỡ động thực vật | mg/l | 10 | 20 |
10 | Tổng hoạt độ phóng xạ xích ma | Bq/l | 0,1 | 0,1 |
11 | Tổng hoạt độ phóng xạ beta | Bq/l | 1,0 | 1,0 |
12 | Tổng coliforms | MPN/100ml | 3000 | 5000 |
13 | Salmonella | Vi khuẩn/100ml | KPH | KPH |
14 | Shigella | Vi khuẩn/100ml | KPH | KPH |
15 | Vibrio cholerae | Vi khuẩn/100ml | KPH | KPH |
Bảng 8: Giá trị C để làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải từ ngành y tế.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm – QCVN 09:2023/BTNMT
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị giới hạn |
1 | pH | – | 5,5-8,5 |
2 | Độ cứng (tính theo CaCO3) | mg/l | 500 |
3 | Chất rắn tổng số | mg/l | 1500 |
4 | COD (KMnO4) | mg/l | 4 |
5 | Amoni (tính theo N) | mg/l | 0,1 |
6 | Clorua (Cl–) | mg/l | 250 |
7 | Florua (F–) | mg/l | 1,0 |
8 | Nitrit (NO–2) (tính theo N) | mg/l | 1,0 |
9 | Nitrit (NO–3) (tính theo N) | mg/l | 15 |
10 | Sulfat (SO42-) | mg/l | 400 |
Bảng 9: Giá trị giới hạn của các thông số chất lượng nước ngầm.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển ven bờ – QCVN 10:2023/BTNMT
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị giới hạn | ||
Vùng nuôi trồng thuỷ sản, bảo tồn thuỷ sinh | Vùng bãi tắm, thể thao dưới nước | Các nơi khác | |||
1 | Nhiệt độ | 0C | 30 | 30 | – |
2 | pH | mg/l | 6-8,5 | 6,5-8,5 | 6,5-8,5 |
3 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/l | 50 | 50 | – |
4 | Ôxy hòa tan (DO) | mg/l | >= 5 | >=4 | – |
5 | COD (KMnO4) | mg/l | 3 | 4 | – |
6 | Amoni (NH4+ tính theo N) | mg/l | 0,1 | 0,5 | 0,5 |
7 | Florua (F–) | mg/l | 1,5 | 1,5 | 1,5 |
8 | Sulfat (S2-) | mg/l | 0,005 | 0,01 | 0,01 |
9 | Asen (As) | mg/l | 0,01 | 0,04 | 0,05 |
10 | Cadimi (Cd) | mg/l | 0,005 | 0,005 | 0,005 |
Bảng 10: Giá trị giới hạn của các thông số chất lượng trong nước biển ven bờ.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt – QCVN 14:2008/BTNMT
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C | |
A | B | |||
1 | pH | – | 5-9 | 5-9 |
2 | BOD5 ở 200C | mg/l | 30 | 50 |
3 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/l | 50 | 100 |
4 | Tổng chất rắn hoà tan | mg/l | 500 | 1000 |
5 | Sunfua (tính theo H2S) | mg/l | 1,0 | 4,0 |
6 | Amoni (NH4+ tính theo N) | mg/l | 5 | 10 |
7 | Nitrat (NO3–) (tính theo N) | mg/l | 30 | 50 |
8 | Dầu mỡ động, thực vật | mg/l | 10 | 20 |
9 | Tổng các chất hoạt động bề mặt | mg/l | 5 | 10 |
10 | Phosphat (PO43-) (tính theo P) | mg/l | 6 | 10 |
11 | Tổng Coliforms | MPN hoặc CFU/100 ml | 3000 | 5000 |
Bảng 11: Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt bảo vệ đời sống thủy sinh – QCVN 38:2011/BTNMT
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị giới hạn |
1 | pH | – | 6,5-8,5 |
2 | Ôxy hòa tan (DO) | mg/l | >=4 |
3 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/l | 100 |
4 | Tổng chất rắn hoà tan | mg/l | 1000 |
5 | Nitrit (NO–2) (tính theo N) | mg/l | 0,02 |
6 | Nitrit (NO–3) (tính theo N) | mg/l | 5 |
7 | Amoni (NH4+ tính theo N) | mg/l | 1 |
8 | Xyanua (CN–) | mg/l | 0,01 |
9 | Asen (As) | mg/l | 0,02 |
10 | Cadimi (Cd) | mg/l | 0,005 |
Bảng 12: Giá trị giới hạn của các thông số trong nước mặt dùng cho mục đích bảo vệ đời sống thuỷ sinh.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dùng cho tưới tiêu – QCVN 39:2011/BTNMT
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị giới hạn |
1 | pH | – | 5,5-9 |
2 | Oxy hòa tan (DO) | mg/l | >=2 |
3 | Tổng chất rắn hoà tan | mg/l | 2000 |
4 | Tỷ số hấp thụ Natri (SAR) | mg/l | 9 |
5 | Clorua (CL–) | mg/l | 350 |
6 | Sun phát (SO42-) | mg/l | 600 |
7 | Bo (B) | mg/l | 3 |
8 | Asen (As) | mg/l | 0,05 |
9 | Cadimi (Cd) | mg/l | 0,01 |
10 | Crom tổng số (Cr) | mg/l | 0,1 |
11 | Thuỷ ngân (Hg) | mg/l | 0,001 |
12 | Đồng (Cu) | mg/l | 0,5 |
13 | Chì (Pb) | mg/l | 0,05 |
14 | Kẽm (Zn) | mg/l | 2,0 |
15 | Fecal. Coli
(Chỉ quy định đối với nước tưới rau và thực vật ăn tươi sống) |
số vi khuẩn/100ml | 200 |
Bảng 13: Giá trị giới hạn của các thông số chất lượng nước dùng cho tưới tiêu.
Ghi chú: (-) Không quy định giá trị
Qua bài viết trên, Biogency đã tổng hợp và giới thiệu đến bạn các quy định về tiêu chuẩn chất lượng nước thải tại Việt Nam. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay với Biogency qua Hotline 0909 538 514 để được hỗ trợ ngay nhé!
>>> Xem thêm: Sử dụng chế phẩm sinh học xử lý nước thải: Ưu tiên hàng đầu hiện nay
Chịu trách nhiệm nội dung
Phó Giám Đốc - Đồng Thị Tú Anh