Hướng dẫn tính công suất nước thải công nghiệp

Hướng dẫn tính công suất nước thải công nghiệp

Để hệ thống vận hành ổn định, tránh phát sinh nhằm tối ưu chi phí thì đội ngũ thiết kế cần tính toán công suất nước thải công nghiệp chính xác và phù hợp. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách tính với từng loại hình doanh nghiệp.

Công suất nước thải công nghiệp chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào?

Công suất nước thải công nghiệp là khả năng hệ thống tiếp nhận và xử lý một lượng nước thải nhất định trong một đơn vị thời gian (thường tính bằng m3/ngày hoặc m3/giờ). Công suất này chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố sau:

  • Lưu lượng nước thải phát sinh: Đây là yếu tố phản ánh tổng lượng nước thải cần xử lý hàng ngày hoặc theo giờ. Tuỳ vào quy mô sản xuất, số lượng công nhân, lượng nước sử dụng trong sản xuất và sinh hoạt mà lưu lượng sẽ khác nhau.
  • Thành phần và nồng độ các chất ô nhiễm: Nồng độ BOD, COD, TSS, dầu mỡ, kim loại nặng… ảnh hưởng đến công suất và công nghệ xử lý cần thiết. Nước thải có nồng độ ô nhiễm cao đòi hỏi hệ thống xử lý cao, chi phí đầu tư lớn.
  • Tính chất đặc thù của ngành nghề sản xuất: Mỗi ngành công nghiệp có đặc điểm nước thải khác nhau cũng ảnh hưởng đến công suất.
  • Yêu cầu về chất lượng nước thải sau xử lý: Tiêu chuẩn xả thải theo quy định pháp luật cũng ảnh hưởng đến việc thiết kế công suất và công nghệ xử lý.
Công suất nước thải tùy thuộc vào ngành, quy mô, tính chất nước thải,...
Công suất nước thải tùy thuộc vào ngành, quy mô, tính chất nước thải,…

Hướng dẫn chi tiết cách tính công suất nước thải công nghiệp đối với từng loại hình doanh nghiệp

Các chỉ số cần thiết để tính công suất nước thải công nghiệp:

  • Tính lưu lượng nước thải (Q): Dựa trên tổng lượng nước sử dụng hoặc phát sinh trong sản xuất và sinh hoạt.
  • Tính công suất xử lý: Công suất thiết kế thường được tính bằng lưu lượng nước thải lớn nhất cần xử lý, có thể cộng thêm hệ số dự phòng để đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định trong các tình huống biến động lưu lượng.
  • Hệ số dự phòng: Thường dao động từ 10-30% tùy theo tính chất và quy mô dự án, giúp hệ thống có khả năng xử lý vượt công suất thiết kế khi cần thiết.

Ví dụ: Giả sử một nhà máy có 500 công nhân, lượng nước tiêu thụ trung bình là 30 lít/người/ngày, hệ số nước thải phát sinh bằng 90% lượng nước tiêu thụ:

  • Lưu lượng nước thải: Q = 500×30×0.9 = 13.500 lít/ngày = 13.5 m3/ngày
  • Áp dụng hệ số dự phòng 20%: Qthietke = 13.5×1.2 = 16.2 m3/ngày

Từ đó, tính được công suất hệ thống xử lý nước thải được thiết kế tối thiểu là 16.2 m3/ngày. Cộng thêm lưu lượng 25 lít/người nếu nhà máy có bếp ăn.

Công suất nước thải công nghiệp cần được tính toán chính xác và phù hợp.
Công suất nước thải công nghiệp cần được tính toán chính xác và phù hợp.

Ngoài ra, để tính toán chính xác công suất nước thải công nghiệp của hệ thống thì còn cần dựa vào tình trạng hoạt động thực tế của từng doanh nghiệp.

Doanh nghiệp đã hoạt động, đã có hồ sơ môi trường

Theo quy định, doanh nghiệp cần thực hiện hồ sơ môi trường trước khi tiến hành xây dựng HTXLNT. Do vậy, nếu doanh nghiệp đã hoạt động và đã có hồ sơ môi trường thì việc thiết kế, xây dựng công suất hệ thống xử lý sẽ đơn giản hơn, dễ đáp ứng với quy định của Nhà nước.

Điểm lưu ý là doanh nghiệp cần xây dựng hệ thống đúng theo thông tin đã đăng ký trong hồ sơ môi trường. Chẳng hạn, ông A là chủ doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chế biến gỗ, có phát sinh nước thải, ông đã làm giấy phép môi trường vào năm 2022 và đăng ký trong giấy phép là xây dựng hệ thống với công suất 40m3/ngày thì khi khi thiết kế, xây dựng hệ thống bắt buộc không được thấp hơn công suất này.

Doanh nghiệp đã hoạt động, chưa có hồ sơ môi trường

Với trường hợp này, để tính toán công suất nước thải công nghiệp thì cần dựa vào hoá đơn tiền nước trong 1 năm của doanh nghiệp. Lúc này việc tính toán lượng nước thải ra và thiết kế công suất dựa trên dữ liệu của tháng cao nhất.

Doanh nghiệp chưa hoạt động là toà nhà, khu du lịch

Đối với trường hợp này, cần xác định số lượng người, quy chuẩn và định mức nước là số m3 nước trên đầu người.

Chẳng hạn, toà nhà A có tổng diện tích hạng mục là 43.000m2, trong đó diện tích xây dựng là 31.000m2 có 1.600 cư dân. Vậy công suất của hệ thống tính như sau:

Định mức sử dụng nước sạch trong sinh hoạt của mỗi người cần khoảng từ 130-150 lít/ngày (0.15m3). Lượng nước cấp vào cho 1,600 người là 1.600×0.15=240m3. Hệ thống cần thiết kế công suất >= 240m3/ngày.đêm.

Tính công suất nước thải cần dựa vào nhiều yếu tố.
Tính công suất nước thải cần dựa vào nhiều yếu tố.

Doanh nghiệp chưa hoạt động là công ty sản xuất

Với trường hợp này cần xác định ngành nghề sản xuất, nhu cầu sử dụng nước từng công đoạn và lượng nước cấp cho các hoạt động sinh hoạt tại nhà máy. Đi kèm với đó là tổng số công nhân viên làm việc tại nhà máy. Thông tin cung cấp càng chi tiết, càng chính xác thì việc tính toán công suất nước thải công nghiệp càng chính xác.

Chẳng hạn, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dệt nhuộm, quy mô 200 công nhân. Giai đoạn nhuộm, xả cần 20m3 nước/ngày, nước thải sinh hoạt khoảng 5m3/ngày thì công suất thiết kế và xây dựng hệ thống xử lý sẽ khoảng 30m3/ngày.

Xác định ngành nghề sản xuất biết nhu cầu sử dụng nước để tính toán chính xác.
Xác định ngành nghề sản xuất biết nhu cầu sử dụng nước để tính toán chính xác.

Lưu ý: Các ví dụ ở trên chỉ mang tính tương đối, còn tùy thuộc vào tình hình thực tế các yếu tố khác.

Trên đây là cách tính công suất nước thải công nghiệp cho hệ thống. Mỗi nhà máy, cơ sở có nhu cầu sử dụng nước, tính chất nước thải khác nhau nên cách tính cũng sẽ khác nhau. Để đảm bảo con số chính xác, có phương án dự phòng hợp lý để hệ thống sau thiết kế vận hành tối ưu thì cần khảo sát thực tế, nắm bắt đầy đủ thông tin, tính toán tỉ mỉ từ đội ngũ thiết kế.

Hy vọng bài viết hữu ích với quý bạn đọc. Để được hỗ trợ tư vấn sản phẩm men vi sinh để xử lý nước thải hiệu quả bền vững, liên hệ BIOGENCY qua HOTLINE 0909 538 514!

>>> Xem thêm: 4 thách thức khi vận hành hệ thống xử lý nước thải