UD 1

Ứng dụng công nghệ sinh học hiện đại trong xử lý nước thải

Công nghệ sinh học cho phép sử dụng vi sinh vật trong tự nhiên thay vì các chất hóa học. Ứng dụng công nghệ sinh học cho hệ thống XLNT đang trở nên phổ biến.

Như chúng ta đều biết, từ khi khoa học môi trường chưa phát triển thì từ các ao hồ, đầm phá tự nhiên, các hầm tự hoại đơn giản, … tất cả đều dựa vào vi sinh vật trong tự nhiên (vi khuẩn) để phân hủy các chất hữu cơ. Cụ thể như: Bacillus, Clostridium, Pseudomonas, … Từ những nguyên lý cơ bản đó.  Các kỹ sư môi trường đã ứng dụng công nghệ sinh học vào hệ thống XLNT. Áp dụng trong vận hành bể sinh học, MBR, bể bùn hoạt tính, … của các hệ thống xử lý nước thải.

Để có được các chủng vi sinh nhân rộng cho các công trình áp dụng công nghệ sinh học. Ban đầu, vi khuẩn được nuôi cấy trong điều kiện thông thường. Từ bùn thải thu được từ hệ thống vận hành hiện có.

  • Để đảm bảo hệ thống hoạt động liên tục các kỹ sư vận hành phải luôn đảm bảo được việc duy trì đầy đủ mật độ vi sinh vật trong các bể sinh học.
  • Yếu tố của quá trình xử lý nước thải hoạt động hiệu quả khi mà đảm bảo được quá trình sinh học đạt hiệu suất như mong đợi.

Tham khảo: Ưu nhược điểm của phương pháp sinh học trong xử lý nươc thải

Mô tả quá trình sinh trưởng bùn hoạt tính trong bể sinh học thông thường:

cong nghe sinh hoc

Hình 1. Mô tả quá trình sinh trưởng bùn hoạt tính trong bể thông thường

  • Quá trình phân hủy hiếu khí giữ vai trò chủ đạo trong bể sinh học của hệ thống XLNT. Để thúc đẩy quá trình sinh trưởng bùn hoạt tính một số phương pháp đã được đề xuất như:
  • Giá thể sinh học – Tạo giá đỡ cho vi khuẩn
  • Tạo quy trình phản ứng từng mẻ liên tục – SBR

Những cải tiến này, đem đến những hiệu quả nhất định. Nhưng chỉ cải thiện được hiệu suất thấp. Do một số yếu tố như: thiếu các vi sinh vật đặc chủng tham gia vào quá trình phân hủy, các vi sinh vật thế hệ F1, F2 trong môi trường thay đổi liên tục đã bị yếu đi, …

Theo cùng với sự phát triển của công nghệ sinh học. Năm 1967, Viện nghiên cứu sinh thái Hoa Kỳ đã bắt đầu nghiên cứu các chủng vi sinh. Mục đích tạo ra chủng vi sinh khắc phục được những đặc điểm mà bùn hoạt tính chưa đáp ứng. Từ đó, hiệu quả xử lý sẽ được nâng cao và sản phẩm vi sinh xử lý nước thải Microbe-lif ra đời.

Sản phẩm Microbe-lift là một trong những sản phẩm đi đầu về ứng dụng công nghệ sinh học trong XLNT. Sỡ hữu một tổ hợp vi sinh dạng lỏng mạnh gấp 5 đến 10 lần vi sinh thông thường. Microbe-lift được được nghiên cứu đặc biệt để ứng dụng rộng rải trong xử lý các loại nước thải.

Công nghệ sinh học cốt lõi của Vi sinh Microbe-Lift:

  • Viện nghiên cứu sinh thái Hoa Kỳ đã tiến hành phân lập môi trường (không so sánh)
  • ELI nuôi cấy theo nhóm – thực vật độc nhất
  • Thành phần vi sinh vật qua quá trình lên men và nuôi cấy khác nhau tạo ra các sản phẩm khác nhau
  • Quá trình lên men mới lạ với nhiều giai đoạn. Môi trường được lựa chọn, kết hợp chiếu sáng làm tăng cường hiệu quả sản phẩm
  • Ổn định nhóm thực vật không bào tử “khả năng” độc nhất, hơn hẵn nuôi cấy truyền thống
  • Hạn sử dụng lên đến 2 năm. Đây là công nghệ sinh học nổi trội “độc quyền” của Viện nghiên cứu và sinh thái Hoa Kì. Microbe-lift đã vượt lên hầu hết các sản phẩm có ứng dụng tương tự nhờ hạn sử dụng của nó.
  • Vi sinh được nuôi cấy quần thể, vượt trội hơn nuôi cấy đơn lẻ, thích hợp nhiều loại nước thải.
  • Quần thể bao gồm bao gồm các sinh vật tự dưỡng, dị dưỡng và các sinh vật khác. Nhờ đó mà tính ứng dụng của sản phẩm được mở rộng.
  • Nhiều môi trường để thích nghi: hiếu khí, kị khí, tùy nghi = tăng cường hệ sinh thái.
  • Minh chứng cho hiệu suất cao trong nhiều quy trình trong lĩnh vực môi trường và các thị trường khác

Các chủng vi sinh vật trong sản phẩm Vi sinh Microbe-Lift:

cong nghe sinh hoc

Bảng 1. Ưu điểm của sản phẩm Microbe-lift

Ưu điểm nổi bật của Microbe-Lift:

  • Phải bao gồm nhiều nhóm vi khuẩn đa dạng và bao gồm chủng PSB
  • Không yêu cầu nuôi cấy phức tạp – dế dàng sử dụng
  • Thời gian sử dụng lâu dài– dễ bảo quản – không yêu cầu bảo quản phòng lạnh
  • Không đòi hỏi các dụng cụ phức tạp
  • xử lý nước thải là vấn đề khó để duy trì do tải lượng ngày càng tăng.

Lợi ich của vi sinh xử lý sinh học Microbe-lift:

  • Cải thiện hiệu suất hệ thống tổng thể và Giảm chi phí
  • Khởi động nhanh chóng, ổn định và phục hồi hệ thống
  • Loại bỏ Mùi hôi
  • Giảm dầu, mỡ, chất béo.
  • Cải thiện quá trình lắng
  • Giảm BOD, COD và SS đầu ra
  • Cải thiện quá trình nitrat hóa
  • Giảm BOD, COD và mùi trong đường ống nước thải.
xử lý nước thải

Chịu trách nhiệm nội dung

Phó Giám Đốc - Đồng Thị Tú Anh

Chữ ký

Để lại một bình luận