Nên sử dụng công nghệ xử lý nước thải nha khoa nào để đạt hiệu quả tối ưu nhất? Bài viết này cùng BIOGENCY điểm qua 2 công nghệ được lựa chọn phổ biến hiện nay tương ứng với những ưu, nhược điểm nổi bật để có hình dung cụ thể.
Công nghệ MBR trong xử lý nước thải nha khoa
Công nghệ MBR (viết tắt của Membrance Bio Reactor) là công nghệ xử lý vi sinh bằng phương pháp lọc màng. Công nghệ sử dụng màng lọc có kích thước lỗ màng <0.2 µm đặt trong một bể sinh học hiếu khí. Quá trình xử lý diễn ra trong bể lọc màng sinh học tương tự trong bể hiếu khí nhưng không cần đến bể lắng và bể khử trùng. Quá trình loại bỏ bùn được thực hiện bởi màng lọc.

Cơ chế hoạt động
- Xử lý sinh học: Nước thải được dẫn vào bể sinh học, nơi vi sinh vật sẽ phân hủy các chất hữu cơ, giảm lượng BOD và COD trong nước thải.
- Lọc màng: Sau khi xử lý sinh học, nước thải được đưa qua màng lọc siêu nhỏ (thường là màng lọc sợi rỗng). Màng lọc có kích thước lỗ nhỏ hơn 0,1 micron, loại bỏ được các vi khuẩn, virus, bùn và các chất rắn lơ lửng.
Ưu điểm
- Hiệu quả xử lý cao: Màng MBR có kích thước siêu nhỏ, có khả năng loại bỏ hầu hết các chất gây ô nhiễm, bao gồm cả vi khuẩn, virus, bùn và các chất rắn lơ lửng. Nhờ vậy không cần bể lắng bùn sinh học, bể khử, tiết kiệm chi phí.Chất lượng nước thải sau xử lý đảm bảo tiêu chuẩn tối đa, xử lý được hoàn toàn chất rắn lơ lửng, vi khuẩn gây bệnh và kiểm soát được chlorine dư.
- Phù hợp nhiều loại nước thải: Thời gian lưu nước khoảng 2.5 đến 5h ngắn hơn so với công nghệ bùn hoạt tính (>6h), giảm tối đa diện tích mặt bằng, phù hợp với các khu vực như khách sạn, bệnh viện, cao ốc,…
- Nước thải đầu ra sử dụng đa mục đích: Giảm tối đa lượng BOD5, COD vì thế nước thải đầu ra có thể sử dụng được với nhiều mục đích khác nhau như tưới cây, vệ sinh môi trường,…
- Kích thước nhỏ gọn: Hệ thống MBR thường có kích thước nhỏ gọn, phù hợp với các phòng khám nha khoa có diện tích hạn chế.
- Vận hành tự động: Hệ thống MBR có thể được vận hành tự động, giảm thiểu nhân công và chi phí vận hành.
Nhược điểm
- Chi phí đầu tư ban đầu cao: MBR là công nghệ xử lý nước thải tiên tiến, do đó chi phí đầu tư ban đầu có thể cao hơn so với các công nghệ truyền thống.
- Cần thường xuyên vệ sinh màng lọc: Màng lọc trong hệ thống MBR cần được vệ sinh thường xuyên để đảm bảo hiệu quả hoạt động.
- Công suất xử lý thấp: Công nghệ chỉ phù hợp với các công trình có công suất nước thải nhỏ hơn 50m3/ngày.đêm.
Công nghệ AO trong xử lý nước thải nha khoa
Công nghệ AO (viết tắt của Anoxic và Oxic) là quy trình xử lý nước thải kết hợp hai giai đoạn chính: Xử lý sinh học thiếu khí (Anoxic) và xử lý sinh học hiếu khí (Oxic).

Cơ chế hoạt động
- Xử lý sinh học thiếu khí (Anoxic): Nước thải được dẫn vào bể thiếu khí. Trong điều kiện thiếu oxy, vi sinh vật thiếu khí sẽ hoạt động, phân hủy chất hữu cơ hòa tan trong nước thải. Quá trình khử Nitrat diễn ra trong môi trường thiếu oxy. Nồng độ oxy hòa tan DO < 0.25 mg/l là hiệu quả nhất để quá trình khử Nitrat diễn ra tối ưu.
- Xử lý sinh học hiếu khí (Oxic): Là dạng bể sinh học với bùn hoạt tính được xáo trộn hoàn toàn nhờ quá trình sục khí. Tại bể hiếu khí, thường duy trì DO > 3 mg/l để các chất hữu cơ được phân hủy tối ưu. Ngoài các chất hữu cơ được phân hủy tạo thành CO2 và H2O, các chất vô cơ được chuyển hóa đến dạng cuối cùng của chuỗi oxy hóa của các hợp chất vô cơ như Phopho (thành (PO4)3-), lưu huỳnh (thành (SO4)3-), Nitơ (Thành NO3–). Bể hiếu khí thường phải kết hợp với bể lắng sinh học để tách sinh khối bùn ra khỏi nước thải sau xử lý. Bùn tách ra được tuần hoàn 100% về bể thiếu khí (Anoxic), hoặc được xả bỏ lượng bùn dư trong hệ thống.
Ưu điểm
- Hiệu quả xử lý ổn định: AO có khả năng xử lý đồng thời các chất hữu cơ, Nitơ và Photpho trong nước thải, mang lại hiệu quả xử lý ổn định.
- Chi phí vận hành thấp: Hệ thống AO có khả năng tự động hóa cao, thường sử dụng các thiết bị đơn giản, dễ vận hành và ít tốn chi phí bảo trì.
- Xử lý được lưu lượng nước thải lớn: AO có khả năng xử lý được lưu lượng nước thải lớn, phù hợp với các phòng khám nha khoa quy mô lớn.
Nhược điểm
- Diện tích xây dựng lớn: Hệ thống AO cần nhiều diện tích để bố trí các bể xử lý, đặc biệt là bể hiếu khí và bể thiếu khí.
- Cần kiểm soát kỹ thuật vận hành: Hệ thống AO cần được vận hành theo quy trình nghiêm ngặt, đảm bảo cung cấp đủ oxy cho bể hiếu khí và điều khiển lượng bùn trong bể xử lý.
Lựa chọn công nghệ MBR hay AO để xử lý nước thải nha khoa?
MBR và AO là 2 công nghệ để xử lý nước thải nha khoa được sử dụng phổ biến hiện nay. Tuỳ thuộc vào quy mô nha khoa, lượng nước thải của cơ sở nha khoa sẽ lựa chọn công nghệ phù hợp. Trong đó, MBR sẽ phù hợp với hệ thống xử lý nước thải nha khoa quy mô nhỏ và vừa. Công nghệ AO phù hợp với các phòng khám, bệnh viện nha khoa quy mô lớn.
Hiện nay để xử lý nước thải phòng khám đạt hiệu quả tối ưu, nhiều hệ thống thường kết hợp công nghệ AO cùng màng MBR. Công nghệ kết hợp này có tác dụng xử lý triệt để các vi sinh vật và hóa chất độc hại trong nước thải phòng khám.
Ưu điểm công nghệ AO kết hợp màng MBR:
- Đảm bảo chất lượng nước thải đạt yêu cầu sau xử lý.
- Phương pháp không chiếm nhiều diện tích xây dựng.
- Chi phí lắp đặt và mua thiết bị hợp lý.
Bên cạnh công nghệ, để tăng hiệu suất của hệ thống đơn vị vận hành có thể bổ sung men vi sinh Microbe-Lift IND, sản phẩm chứa đến 13 chủng vi sinh hoạt tính cao giúp thúc đẩy quá trình oxy hóa sinh học, đồng thời giảm vi sinh chết do sốc tải, phục hồi hệ thống, cải thiện quá trình lắng và giảm thể tích của bùn sau sau xử lý.

Vi sinh Microbe-Lift IND khi sử dụng trong hệ thống xử lý nước thải giúp loại bỏ toàn bộ COD, BOD, Nitơ, Photpho, các vi khuẩn, virus gây bệnh… trong nước thải và đảm bảo tiêu chuẩn nước thải đầu ra theo QCVN 28:2010/BTNMT – Cột A theo BTNMT quy định về chất thải y tế. Sản phẩm đã đồng hành cùng đội ngũ kỹ sư của Biogency trong nhiều hệ thống cho thấy hiệu quả vượt trội.
Liên hệ ngay với BIOGENCY qua HOTLINE 0909 538 514 để được tư vấn chi tiết hơn về công nghệ xử lý nước thải nha khoa hiệu quả cũng như hỗ trợ và tư vấn miễn phí về sản phẩm men vi sinh Microbe-Lift IND.
>>> Xem thêm: Xử lý nước thải phòng khám nha khoa với Microbe-Lift


