Men vi sinh xử lý Amonia, Nitơ trong nước thải cao su

Men vi sinh xử lý Amonia, Nitơ trong nước thải cao su

Ứng dụng vi sinh để xử lý Amonia, Nitơ mang lại hiệu quả cao, an toàn lại dễ dàng triển khai. Tuy nhiên với nước thải cao su đặc thù lưu lượng lớn cùng nồng độ ô nhiễm cao sẽ là thách thức không nhỏ với đơn vị vận hành trong việc lựa chọn và sử dụng men vi sinh.

Hàm lượng Amonia, Nitơ trong nước thải cao su cao

Ngày nay, các sản phẩm cao su đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống. Sau khi thu gom, mủ cao su tươi được chế biến thành cao su, sản xuất các sản phẩm đa dạng từ gia dụng như chăn, ga, gối, nệm đến các thiết bị y tế, đóng tàu, công nghiệp ô tô,… Sự phát triển của ngành cao su mang lại lợi nhuận cao song cũng đồng thời thải ra lượng nước thải lớn từ quá trình sản xuất cao su thô, chế biến mủ cao su và sản xuất các sản phẩm hoàn thiện từ cao su.

Không chỉ lưu lượng nước lớn mà nước thải cao su còn chứa nhiều chất ô nhiễm với nồng độ cao, trở thành một trong những nguồn gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng hiện nay, trong đó, nổi bật là Nitơ và Amoni.

TT THÔNG SỐ ĐƠN VỊ MỦ NƯỚC MỦ TẠP
1 pH 5 – 9 6 – 9
2 BOD mg/l 9.000 – 12.000 1.000 – 1.600
3 COD mg/l 4.500 – 6.000 1.500 – 2.100
4 Chất rắn lơ lửng mg/l 1.000 – 1.200 300 – 500
5 Tổng Nitơ mg/l 150 – 300 100 – 150
6 Nitơ – NH3 mg/l 80 – 120 50 – 80
7 Tổng Phốt pho mg/l 60 – 120 30. – 60

Bảng thành phần cơ bản của nước thải cao su

Hàm lượng Amoni vượt quá tiêu chuẩn cho phép khi thải ra môi trường sẽ chuyển đổi thành Nitrit và Nitrat, là chất gây ung thư và các tác nhân gây bệnh nguy hiểm khác. Đồng thời, Amoni và các nguyên tố vi lượng trong nước cũng là điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn phát triển, là nguồn dinh dưỡng dồi dào cho tảo sinh trưởng và phát triển, gây ra hiện tượng phú dưỡng hóa. Tảo phát triển quá mức là nguyên nhân của hiện tượng khói nâu hoặc màu nước đục.

Men vi sinh xử lý Amonia, Nitơ trong nước thải cao su
Ảnh hưởng khi hàm lượng Amoni vượt quá tiêu chuẩn cho phép khi thải ra môi trường.

Đối với hệ thống xử lý nước thải cao su, Amoni còn cản trở quá trình xử lý nước, ảnh hưởng đến hiệu quả của quá trình khử trùng bằng clo, làm giảm khả năng tiêu diệt vi khuẩn và các tác nhân gây bệnh khác. Xem thêm: 3 bước để xử lý Nitơ Amonia đạt chuẩn nhanh!>>>

Vi sinh vật xử lý Amonia, Nitơ trong nước thải cao su

Xử lý Nitơ và Amoni trong nước thải cao su bằng vi sinh vật là ngày càng được ưa chuộng vì mang lại hiệu quả bền vững, an toàn và thân thiện môi trường. Phương pháp này dựa trên cơ chế phân huỷ chất hữu cơ của vi sinh vật làm năng lượng sinh tồn, qua đó phân hủy chất ô nhiễm.

Vi sinh vật ứng dụng xử lý Nitơ và Amoni là bộ đôi vi khuẩn Nitrosomonas và Nitrobacter. Khi được đưa vào hệ thống, Nitrosomonas và Nitrobacter sẽ thực hiện quá trình Nitrat hóa và khử Nitrat. Cụ thể, vi khuẩn Nitrosomonas chuyển đổi Amoniac (NH3, NH4) thành Nitrit (NO2). Sau đó, vi khuẩn Nitrobacter sẽ chuyển hóa Nitrit (NO2) thành Nitrat (NO3-). Sản phẩm cuối cùng của quá trình khử Nitrat là khí Nitơ tự do và nước.

Quá trình diễn ra thể hiện theo phương trình sau:

NH4 + 1,5 O2 → NO2 + 2H+ + H2O

2NO2 + H2O → NO3 + 2H+ + 2e− 

2H+ + 2e + ½O2 → H2O

Men vi sinh xử lý Amonia, Nitơ trong nước thải cao su
Bộ đôi vi khuẩn Nitrosomonas và Nitrobacter được ứng dụng xử lý Nitơ và Amoni trong nước thải.

Quá trình xử lý sinh học được thực hiện trong hệ thống thông qua 3 giai đoạn gồm:

  • Kỵ khí: Phân hủy chất hữu cơ làm giảm COD, BOD.
  • Thiếu khí: Vai trò chính là khử Nitrat và loại bỏ một phần chất hữu cơ.
  • Hiếu khí: Vai trò chính là diễn ra quá trình Nitrat hóa, xử lý chất hữu cơ hòa tan và lơ lửng, ổn định bùn.

Trong bể kỵ khí, khi nước thải tiếp xúc với bùn kỵ khí phản ứng thủy phân sẽ xảy ra, tạo thành axit và tạo ra khí metan. Tiếp theo, nước thải được chuyển sang bể Aerotank. Tại đây, các nhóm vi sinh vật hiếu khí cần sử dụng oxy để phân hủy các hợp chất hữu cơ. Quá trình này giúp loại bỏ các chất ô nhiễm như BOD, Nitơ…

Men vi sinh Microbe-Lift N1 – Xử lý Amonia, Nitơ trong nước thải cao su

Trong quá trình vận hành thực tế, khi nhà máy sản xuất cao su tăng sản lượng, hệ thống thường sẽ gặp sự cố, dẫn đến quá tải Amoni và Nitơ, gây sốc tải làm chết vi sinh vật, ảnh hưởng hiệu suất, kết quả là nước thải không được xử lý đạt chuẩn. Do đó, việc bổ sung các chế phẩm sinh học chứa bộ đôi vi khuẩn Nitrosomonas và Nitrobacter xử lý Nitơ và Amoni là cần thiết để khôi phục hệ thống, tăng hiệu suất xử lý.

Microbe-Lift N1 là sản phẩm men vi sinh hàng đầu ứng dụng thành công bộ đôi vi khuẩn Nitrosomonas và Nitrobacter. Đây cũng là dòng sản phẩm đồng hành cùng nhiều hệ thống xử lý nước thải hiện nay, đặc biệt là nước thải có nồng độ  Amoni và Nitơ cao như nước thải cao su.

Microbe-Lift được sản xuất bởi Viện nghiên cứu sinh thái Hoa Kỳ (Ecological Laboratories Inc., (USA)). Đơn vị với gần 50 năm kinh nghiệm trong nghiên cứu, phân lập các chủng vi sinh kết hợp công nghệ độc quyền mang lại hiệu suất vượt trội.

Ưu điểm nổi bật của Microbe-Lift N1 so với các sản phẩm khác trên thị trường:

  • Xử lý được nước thải với hàm lượng Ammonia cao lên đến 1.500 mg/l
  • Khả năng thúc đẩy quá trình Nitrat hóa trong điều kiện thời tiết lạnh.
  • Vi sinh dạng lỏng kích hoạt nhanh, không cần ngâm ủ, đảm bảo khả năng hoạt động cao nhất của bộ đôi vi sinh Nitrosomonas và Nitrobacter.

Men vi sinh Microbe-Lift N1 được đưa vào hệ thống giúp thúc đẩy quá trình Nitrat hóa diễn ra nhanh chóng và ổn định hệ thống, khắc phục hiện tượng chết vi sinh do sốc tải với hàm lượng Ammonia cao. Sản phẩm Microbe-Lift N1 thường được BIOGENCY kết hợp cùng men vi sinh Microbe-Lift IND để bổ sung các chủng vi sinh vật (Pseudomonas sp.) cho quá trình khử Nitrate hoàn thiện, từ đó giảm Nitơ tổng, Ammonia, Nitrit, Nitrat chỉ sau 2-4 tuần sử dụng.

Men vi sinh xử lý Amonia, Nitơ trong nước thải cao su
Kết hợp Microbe-Lift N1 cùng men vi sinh Microbe-Lift IND cho quá trình khử Nitrate hoàn thiện, từ đó giảm Nitơ tổng, Ammonia, Nitrit, Nitrat chỉ sau 2-4 tuần sử dụng.

Đồng thời Microbe-Lift IND còn giúp giảm BOD, COD, TSS, giúp nước thải nhanh chóng đạt chuẩn QCVN 40:2011/ BTNMT. Sản phẩm cũng giúp xử lý mùi hôi thối đặc trưng của nước thải cao su hiệu quả.

Cách sử dụng Men vi sinh Microbe-Lift N1 xử lý Nitơ, Ammonia trong nước thải cao su

Cách dùng Men vi sinh Microbe-Lift vô cùng đơn giản, tuỳ vào tải lượng ô nhiễm, tính chất nguồn nước thải và đặc điểm hệ thống, các cơ sở xử lý liều lượng sử dụng sẽ khác nhau. Dưới đây là liều lượng gợi ý tiêu chuẩn:

  • Đối với tháng đầu tiên nuôi cấy vi sinh:
    + Ngày 1 và 2 sử dụng từ 40 – 80 ml/m3.
    + Ngày 3 đến 7 sử dụng từ 10 – 20 ml/m3.
    + Ngày 8 đến 30 sử dụng từ 2 – 5 ml/m3.
  • Duy trì sự ổn định và hiệu suất toàn hệ thống: Sử dụng liều lượng từ 1 – 5 ml/m3.

Ngoài ra, để sử dụng vi sinh hiệu quả, đơn vị vận hành cần đảm bảo hệ thống luôn đáp ứng tốt các điều kiện hoạt động của vi sinh như nhiệt độ, pH, độ kiềm, DO, dinh dưỡng,…

BIOGENCY hiện là đơn vị phân phối chính hãng các sản phẩm từ thương hiệu men vi sinh Microbe-Lift tại thị trường Việt Nam. Đồng thời BIOGENCY tự hào là đơn vị đi đầu trong xử lý Nitơ, Amoni đã và đang đồng hành cùng nhiều hệ thống xử lý nước thải trong và ngoài nước. Để được hỗ trợ tư vấn chi tiết về giải pháp xử lý Nitơ, Amoni vui lòng liên hệ Hotline 0909 538 514.

>>> Xem thêm: 3 phương pháp xử lý nước thải chế biến cao su phổ biến nhất 2025

Chịu trách nhiệm nội dung

Phó Giám Đốc - Đồng Thị Tú Anh

Chữ ký