QCVN 40:2011/BTNMT là quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hình thức xử lý nước thải công nghiệp. Nhờ vào quy định này, nhà nước và các doanh nghiệp có thể phối hợp xử lý nguồn nước thải đúng cách. Qua bài viết này, Biogency sẽ chia sẻ thêm đến bạn lý do vì sao nên kiểm soát nước thải công nghiệp theo quy chuẩn kỹ thuật QCVN 40:2011/BTNMT nhé!
Vì sao cần phải áp dụng quy định xả thải đối với nước thải công nghiệp?
Nước thải công nghiệp bao gồm tất cả các loại nước thải phát sinh từ quá trình sản xuất tại các nhà máy, xí nghiệp. Thành phần của nước thải công nghiệp rất đa dạng và phụ thuộc vào lĩnh vực sản xuất cụ thể.
Tuy nhiên, chúng thường chứa các chất có hại như kim loại nặng, thuốc trừ sâu và Arsenic (Thạch tín)… Khi những chất này không được xử lý kịp thời, chúng có thể xâm nhập vào nguồn nước tự nhiên và gây ra các tác động xấu đến sinh vật nước và hệ sinh thái. Cụ thể:
- Các chất độc hại có trong nước thải công nghiệp sẽ ảnh hưởng xấu đến sinh vật sống trong nước, làm giảm chất lượng nước và gây ra hiện tượng phú dưỡng. Đồng thời, nước thải công nghiệp chưa qua xử lý cũng ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường như làm mất cân bằng hệ sinh thái và ô nhiễm nguồn nước.
- Con người khi tiếp xúc với nguồn nước thải chưa qua xử lý có thể mắc những bệnh lý nghiêm trọng như ung thư, đột biến gen, bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn, bệnh về phổi,…
- Nước thải công nghiệp ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ sinh thái nước ngọt, đặc biệt là sinh vật sống ở các con sông. Một số loại hóa chất độc hại tích tụ trong nước có thể làm biến đổi gen của nhiều loài thuỷ sinh.
- Sự tích tụ các chất ô nhiễm từ nguồn nước cũng ảnh hưởng đến đất nông nghiệp. Điều này làm giảm chất lượng và năng suất của các loại cây trồng như rau, củ, quả.
Những tác động nguy hiểm này đã khiến việc áp dụng các quy định xả thải đối với nước thải công nghiệp trở nên cần thiết hơn. Cụ thể, các doanh nghiệp cần đảm bảo nước thải công nghiệp được xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT trước khi xả ra môi trường. Điều này sẽ mang lại những lợi ích như:
- Giảm thiểu tác động tiêu cực đến hệ sinh thái.
- Bảo vệ sức khỏe con người bằng cách ngăn ngừa nguy cơ mắc các bệnh liên quan đến ô nhiễm nguồn nước và môi trường sống.
- Nâng cao ý thức trách nhiệm và khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hệ thống xử lý nước thải tiên tiến.
- Bảo vệ nguồn tài nguyên nước, đảm bảo nguồn nước sạch phục vụ cho sinh hoạt, nông nghiệp và công nghiệp.
[QCVN 40:2011/BTNMT] Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
Nước thải công nghiệp là một trong những nguồn gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nếu không được xử lý đúng cách. Để kiểm soát chất lượng nước thải xả ra môi trường, chính phủ đã ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40:2011/BTNMT nhằm xử lý vấn đề này. Cụ thể:
Đối tượng áp dụng: QCVN 40:2011/BTNMT áp dụng cho mọi cá nhân và tổ chức liên quan đến việc thải nước thải công nghiệp vào các điểm tiếp nhận. Đối với các ngành có yêu cầu đặc biệt, sẽ có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia riêng biệt được áp dụng cho từng ngành đó.
Sau đây là công thức tính giá trị tối đa của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp được nhà nước cho phép khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải:
Cmax = C x Kq x Kf
Trong đó:
- Cmax: Mức độ ô nhiễm tối đa mà nguồn nước thải công nghiệp được cho phép trước khi thải ra môi trường, đảm bảo an toàn cho nguồn tiếp nhận và hệ sinh thái xung quanh
- C: Giá trị thực tế của thông số ô nhiễm trong mẫu nước thải công nghiệp.
- Kq: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào đặc điểm của nguồn tiếp nhận nước thải, bao gồm:
+ Lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương.
+ Dung tích của hồ, ao, đầm.
+ Mục đích sử dụng của vùng nước biển ven bờ. - Kf: Hệ số lưu lượng được điều chỉnh phụ thuộc vào tổng lưu lượng nước thải của các cơ sở công nghiệp xả vào nguồn tiếp nhận nước thải.
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C | |
A | B | |||
1 | Nhiệt độ | oC | 40 | 40 |
2 | Màu | Pt/Co | 50 | 150 |
3 | pH | – | 6 đến 9 | 5,5 đến 9 |
4 | BOD5 (20oC) | mg/l | 30 | 50 |
5 | COD | mg/l | 75 | 150 |
6 | Chất rắn lơ lửng | mg/l | 50 | 100 |
7 | Asen | mg/l | 0,05 | 0,1 |
8 | Thuỷ ngân | mg/l | 0,005 | 0,01 |
9 | Chì | mg/l | 0,1 | 0,5 |
10 | Cadimi | mg/l | 0,05 | 0,1 |
11 | Crom (VI) | mg/l | 0,05 | 0,1 |
12 | Crom (III) | mg/l | 0,2 | 1 |
13 | Đồng | mg/l | 2 | 2 |
14 | Kẽm | mg/l | 3 | 3 |
15 | Niken | mg/l | 0,2 | 0,5 |
16 | Mangan | mg/l | 0,5 | 1 |
17 | Sắt | mg/l | 1 | 5 |
18 | Tổng xianua | mg/l | 0,07 | 0,1 |
19 | Tổng phenol | mg/l | 0,1 | 0,5 |
20 | Tổng dầu mỡ khoáng | mg/l | 5 | 10 |
21 | Sunfua | mg/l | 0,2 | 0,5 |
22 | Florua | mg/l | 5 | 10 |
23 | Amoni (tính theo N) | mg/l | 5 | 10 |
24 | Tổng nitơ | mg/l | 20 | 40 |
25 | Tổng phốt pho (tính theo P ) | mg/l | 4 | 6 |
26 | Clorua
(không áp dụng khi xả vào nguồn nước mặn, nước lợ) |
mg/l | 500 | 1000 |
27 | Clo dư | mg/l | 1 | 2 |
28 | Tổng hoá chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ | mg/l | 0,05 | 0,1 |
29 | Tổng hoá chất bảo vệ thực vật phốt pho hữu cơ | mg/l | 0,3 | 1 |
30 | Tổng PCB | mg/l | 0,003 | 0,01 |
31 | Coliform | vi khuẩn/100ml | 3000 | 5000 |
32 | Tổng hoạt độ phóng xạ α | Bq/l | 0,1 | 0,1 |
33 | Tổng hoạt độ phóng xạ β | Bq/l | 1,0 | 1,0 |
Trong đó:
- Cột A quy định giá trị C tối đa cho các thông số và chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp được phép xả vào nguồn nước sử dụng cho sinh hoạt.
- Cột B quy định giới hạn của giá trị C cho các thông số và chất gây ô nhiễm trong nước thải công nghiệp, áp dụng cho việc xả thải vào các nguồn nước không được dùng cho cấp nước sinh hoạt.
Qua bài viết trên, Biogency đã chia sẻ đến bạn những thông tin về quy chuẩn kỹ thuật nước thải công nghiệp – QCVN 40:2011/BTNMT. Đây là quy định được ban hành bởi nhà nước và cần được tuân thủ nghiêm ngặt để bảo vệ môi trường. Nếu bạn đang tìm giải pháp để xử lý nước thải công nghiệp đạt chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT thì bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi thông qua số điện thoại 0909 538 514 nhé!
>>> Xem thêm: Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp hiệu quả
Chịu trách nhiệm nội dung
Phó Giám Đốc - Đồng Thị Tú Anh