3 phương pháp xử lý nước thải chế biến cao su phổ biến nhất 2025

3 phương pháp xử lý nước thải chế biến cao su phổ biến nhất 2025

Xử lý nước thải chế biến cao su khó bởi lưu lượng lớn, nồng độ chất ô nhiễm ở mức rất cao. Để xử lý đạt chuẩn đòi hỏi đơn vị vận hành cần nắm rõ thành phần, tính chất từ đó lựa chọn phương pháp phù hợp. Dưới đây là 3 phương pháp phổ biến hiện nay.

Nguồn gốc nước thải chế biến cao su

Việt Nam là quốc gia sản xuất cao su lớn thứ 3 toàn cầu, trong đó khoảng 80% sản lượng là cao su tự nhiên. Điều này đồng nghĩa lượng nước thải sản sinh trong quá trình chế biến cao su là vô cùng lớn. Ước tính, trung bình để chế biến một tấn cao su thành phẩm mất khoảng 25m3 nước khiến lưu lượng nước thải của ngành luôn ở mức cao. Bên cạnh đó, thành phần nước thải cao su cũng phức tạp do chứa nhiều họ chất hữu cơ, vô cơ khác nhau, nồng độ các chất ô nhiễm ở mức cao.

Nước thải chế biến cao su phát sinh chủ yếu từ các khâu sản xuất trong dây chuyền chế biến mủ như:

  • Khuấy trộn, làm đông mủ: Nước thải phát sinh từ việc sử dụng axit và dung dịch làm đông trong quá trình kết tủa protein và hạt cao su.
  • Công đoạn cơ học: Bao gồm các bước xay nhuyễn, ép bột, tạo tờ cao su. Nước thải từ rửa máy móc, thiết bị sau mỗi lần sản xuất.
  • Rửa bồn chứa: Nước phát sinh khi rửa các bồn chứa mủ, chế phẩm trung gian sau mỗi lô sản xuất.
  • Vệ sinh nhà xưởng: Nước sử dụng hàng ngày để làm vệ sinh sàn nhà, thiết bị.

Ngoài ra, nước thải còn phát sinh từ hoạt động rửa xe chở mủ, các khâu phụ trợ khác trong quá trình chế biến.

3 phương pháp xử lý nước thải chế biến cao su phổ biến nhất 2025
Nước thải chế biến cao su phát sinh từ khâu sản xuất và các hoạt động phụ trợ khác trong quá trình chế biến.

Thành phần và đặc trưng của nước thải chế biến cao su

Thành phần nước thải cao su phức tạp, song chủ yếu vẫn là các chất hữu cơ bao gồm protein hoà tan, chất béo, chất bùn nhờn được tách ra từ mủ cao su trong các quá trình khuấy trộn, đánh đông. Ngoài ra còn gồm:

  • Axit formic: Sử dụng trong quá trình đánh đông mủ để kết tủa protein và hạt cao su.
  • Nitơ amoniac (N-NH3): Sử dụng trong khâu kháng đông để ngăn protein tái kết tủa.
  • Hạt cao su: Ở dạng huyền phù hoặc nhũ tương, keo, phát sinh trong các bước xử lý mủ.

Đặc điểm nước thải cao su:

  • Nước thải mủ tạp có màu đỏ, nâu do chứa nhiều đất cát.
  • Mùi hôi thối đặc trưng nồng nặc do men phân hủy protein trong môi trường axit, tạo thành nhiều chất khí khác nhau: NH3, H2S, CO2, CH4,…
  • Độ pH từ 4.2-5.2 (mủ skim pH có thể thấp hơn, mủ khối có pH khoảng 6)
  • 90% là chất rắn dễ bay hơi
  • Hàm lượng Nitơ trong Amoniac cao
  • Hàm lượng Photpho cao
  • COD cao (15.000mg/l)
  • BOD cao (12.000 mg/l)

Tính chất nước thải theo từng dây chuyền:

  • Nước thải mủ ly tâm: pH cao, COD, BOD, N cao.
  • Mủ nước: BOD, COD, N, SS cao và pH thấp.
  • Mủ tạp: Chứa nhiều TSS, pH 5-6, COD, BOD thấp hơn.

Nồng độ chất ô nhiễm:

  • Cao hơn ở công đoạn đánh đông do chứa nhiều serum và chất hoá học.
  • Các công đoạn khác có chất ô nhiễm thấp hơn.
TT THÔNG SỐ ĐƠN VỊ MỦ NƯỚC MỦ TẠP
1 pH 5 – 9 6 – 9
2 BOD mg/l 9.000 – 12.000 1.000 – 1.600
3 COD mg/l 4.500 – 6.000 1.500 – 2.100
4 Chất rắn lơ lửng mg/l 1.000 – 1.200 300 – 500
5 Tổng Nitơ mg/l 150 – 300 100 – 150
6 Nitơ – NH3 mg/l 80 – 120 50 – 80
7 Tổng Phốt pho mg/l 60 – 120 30. – 60

Bảng thông số thành phần nước thải chế biến cao su

3 phương pháp xử lý nước thải chế biến cao su phổ biến nhất 2025!

Xử lý nước thải chế biến cao su khó bởi lưu lượng lớn, nồng độ chất ô nhiễm ở mức rất cao. Thông thường các hệ thống xử lý nước thải chế biến cao su sẽ kết hợp nhiều phương pháp với nhau cùng công nghệ tương ứng để đạt hiệu quả tối ưu. Dưới đây là các phương pháp được sử dụng trong hệ thống xử lý nước thải chế biến cao su hiện nay.

Xử lý nước thải chế biến cao su bằng phương pháp cơ học

Phương pháp cơ học được áp dụng ở giai đoạn đầu của hệ thống hay còn gọi là xử lý sơ cấp. Với nước thải cao su, công trình ứng dụng phương pháp cơ học là song chắn rác hoặc lưới chắn dưới. Cụ thể, dưới tác dụng của lực ly tâm hoặc trọng lực song chắn rác sẽ tinh lọc các chất rắn không tan, kích thước lớn, lơ lửng trong nước thải.

Xử lý nước thải chế biến cao su bằng phương pháp hóa lý

Phương pháp này sử dụng các hợp chất hoá học như NAOH, KOH,… để trung hoà nước về độ pH 6.5-8.5 vì nước thải chứa nhiều axit hữu cơ. Bên cạnh đó sử dụng tinh bột làm giảm thời gian keo tụ để làm các bông cặn dễ dàng lắng xuống đáy bể. Bên cạnh đó, sử dụng hóa chất keo tụ (phèn nhôm, PAC) để kết dính các hạt nhỏ thành bông lớn. Để tăng cường quá trình keo tụ tạo bông người ta cho thêm vào các hợp chất polymer trợ keo tụ. Các polymer này tạo sự dính kết giữa các hạt keo lại với nhau nếu polymer này và các hạt keo trái dấu nhau.

Xử lý nước thải chế biến cao su bằng phương pháp sinh học

Nước thải chế biến cao su có chứa chủ yếu là chất hữu cơ phù hợp cho quá trình xử lý sinh học. Phương pháp này sử dụng vi sinh vật (chủ yếu là vi khuẩn) để phân huỷ các chất hữu cơ ô nhiễm, bao gồm các quá trình chính như sau:

  • Kỵ khí: Vi sinh vật hoạt động trong môi trường không có oxy
  • Hiếu khí: Vi sinh vật hoạt động trong môi trường cung cấp oxy liên tục
  • Thiếu khí: Vận dụng tình trạng thiếu khí của các vi sinh vật hiếu khí nhằm phân hủy các chất hữu cơ độc hại thành vô cơ đơn giản

Vai trò của hệ vi sinh vật trong hệ thống xử lý nước thải chế biến cao su:

  • Giảm hàm lượng BOD, COD, TSS và các chất rắn cơ bản
  • Hệ thống xử lý nước thải chế biến cao su nhờ vi sinh vật cải thiện hiệu suất và duy trì toàn bộ hệ thống.
  • Phục hồi hệ thống, giảm lượng vi sinh chết do sốc tải
  • Giảm thiểu và kiểm soát mùi hôi
  • Tăng cường quá trình oxy hoá

Để đảm bảo hiệu suất của hệ thống xử lý nước thải chế biến cao su đạt Quy chuẩn QCVN01-MT:2015/BTNMT, khắc phục hiện tượng vi sinh chết do sốc tải đơn vị vận hành cần lựa chọn men vi sinh chất lượng. Bộ đôi Microbe-Lift N1 và Microbe-Lift IND là gợi ý hàng đầu từ BIOGENCY.

Microbe-Lift là thương hiệu sản xuất bởi Viện nghiên cứu sinh thái Hoa Kỳ (Ecological Laboratories Inc., (USA)). Đơn vị có gần 50 năm kinh nghiệm trong nghiên cứu, phân lập các chủng vi sinh kết hợp công nghệ độc quyền mang lại hiệu suất vượt trội.

Trong đó:

  • Microbe-Lift N1: Chứa bộ đôi Nitrosomonas và Nitrobacter chuyên xử lý Nitơ và Amoni có thể hoạt động được với hàm lượng Ammonia lên đến 1.500 mg/l và khả năng thúc đẩy quá trình Nitrat hóa trong điều kiện thời tiết lạnh.
  • Microbe-Lift IND: Xử lý BOD, COD, TSS, tăng hiệu quả quá trình khử Nitrat, phân hủy được những hợp chất hữu cơ khó phân hủy, hoạt động trong điều kiện độ mặn lên đến 40 ‰ (khoảng 4%).
3 phương pháp xử lý nước thải chế biến cao su phổ biến nhất 2025
Kết hợp men vi sinh Microbe-Lift N1 và Microbe-Lift IND để tăng hiệu quả xử lý nước thải chế biến cao su.

Microbe-Lift N1 và Microbe-Lift IND giúp hệ thống đạt chỉ tiêu về Nitơ, Amonia chỉ trong 2 – 4 tuần, giảm BOD, COD hiệu quả, giảm mùi hôi đáng kể. Đây là Bộ đôi đồng hành cùng nhiều hệ thống xử lý nước thải hiện nay, đặc biệt là nước thải có nồng độ Amoni và Nitơ cao như sản xuất cao su.

BIOGENCY hiện là đơn vị phân phối chính hãng các sản phẩm từ thương hiệu men vi sinh Microbe-Lift tại thị trường Việt Nam. Đồng thời BIOGENCY tự hào là đơn vị đi đầu trong xử lý Nitơ, Amoni đã và đang đồng hành cùng nhiều hệ thống xử lý nước thải trong và ngoài nước.

Để được tư vấn phương án chi tiết, vui lòng liên hệ BIOGENCY qua Hotline 0909 538 514

>>> Xem thêm: Hệ thống xử lý nước thải cao su bị sốc tải do đâu? Cách khắc phục

Chịu trách nhiệm nội dung

Phó Giám Đốc - Đồng Thị Tú Anh

Chữ ký