Quy trình xử lý nước thải chế biến tinh bột sắn

Quy trình xử lý nước thải chế biến tinh bột sắn

Nước thải chế biến tinh bột sắn là một vấn đề nan giải đối với các cơ sở chế biến tinh bột sắn. Bởi quá trình này sẽ tạo ra lượng lớn nước thải chứa các chất hữu cơ, chất dinh dưỡng và vi sinh vật gây hại cho môi trường. Qua bài viết này, BIOGENCY sẽ giới thiệu đến bạn các thành phần có trong nguồn nước này và quy trình xử lý nước thải chế biến tinh bột sắn đúng, hiệu quả!

Nguồn phát sinh nước thải chế biến tinh bột sắn

Trong quá trình chế biến tinh bột sắn, nước thải sẽ phát sinh chủ yếu từ ba nguồn: công đoạn rửa củ, công đoạn tinh chế bột và các hoạt động phụ trợ như rửa sàng, thử nghiệm và sinh hoạt. Cụ thể như sau:

  • Nước thải từ công đoạn rửa củ và bóc vỏ: Đây là loại nước thải chiếm khoảng 30% tổng lượng nước sử dụng trong quá trình sản xuất. Thành phần chính của loại này bao gồm cát, sạn và một lượng hữu cơ không đáng kể. pH của nước thải khá ổn định, dao động trong khoảng 6,5 – 6,8 và mức độ ô nhiễm thấp.
  • Nước thải từ công đoạn tinh chế bột: Nước thải từ công đoạn này có mức độ ô nhiễm cao, chứa nhiều chất hữu cơ (COD từ 10000 đến 13000 mg/l; BOD từ 4000 đến 9000 mg/l). Ngoài ra, nước còn chứa nhiều cặn lơ lửng và cặn khó chuyển hoá như xơ mịn, pectin và các chất không tan khác. pH của nước thải này dao động từ 5,7 đến 6 và chiếm khoảng 60% tổng lượng nước thải. Xem thêm: Khó khăn khi xử lý nước thải chứa tinh bột>>>
  • Nước thải từ các hoạt động phụ trợ: Khoảng 10% nước thải phát sinh từ quá trình rửa sàng, thử nghiệm, sinh hoạt và các hoạt động khác. Nước thải này có mức độ ô nhiễm thấp hơn so với nước thải từ công đoạn tinh chế bột, với COD dao động từ 2000 đến 2500 mg/l và BOD từ 400 đến 500 mg/l.
Nước thải chế biến tinh bột sắn phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau
Nước thải chế biến tinh bột sắn phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau

Thành phần và đặc trưng của nước thải chế biến tinh bột sắn

Để thực hiện quy trình xử lý nước thải chế biến tinh bột sắn đạt hiệu quả, các kỹ sư vận hành hệ thống loại hình nước thải này cần hiểu rõ về thành phần và đặc trưng của nước thải. Nước thải chế biến tinh bột sắn thường có màu trắng đục và mùi chua nồng. Thành phần chính trong nước thải này là các hợp chất hữu cơ như tinh bột, protein, xenluloza, pectin và đường. Sau khi tiến hành phân tích mẫu, nước thải tinh bột sắn thể hiện những đặc điểm sau:

  • Nồng độ chất hữu cơ trong nước thải rất cao.
  • Độ pH của nước thải thấp.
  • Hàm lượng chất rắn lơ lửng (TSS) dao động từ 1.150 đến 2.000 mg/L.
  • Hàm lượng BOD5 từ 500 đến 1.000 mg/L, trong khi chỉ số COD từ 1.500 đến 2.000 mg/L, vượt mức cho phép từ 15 đến 20 lần.
  • Nước thải chứa lượng lớn các chất dinh dưỡng, đặc biệt là Nitơ (N) và Phốt pho (P).
  • Nước thải có tính acid và khả năng phân hủy sinh học tốt.
  • Một đặc điểm đáng chú ý là nước thải có chứa Cyanua (CN-), một loại axit độc hại, có khả năng gây ung thư.
Nước thải chế biến tinh bột sắn thường có màu trắng đục và mùi chua nồng
Nước thải chế biến tinh bột sắn thường có màu trắng đục và mùi chua nồng

Quy trình xử lý nước thải chế biến tinh bột sắn

Thực hiện đúng quy trình xử lý nước thải chế biến tinh bột sắn sẽ giúp bảo vệ môi trường và đảm bảo sự bền vững của ngành sản xuất. Dưới đây là chi tiết về từng công đoạn của quy trình này:

Thu gom nước thải

Thu gom nước thải là giai đoạn đầu tiên cần thực hiện trong quy trình xử lý nước thải tinh bột sắn. Nước thải từ nhà máy chế biến tinh bột sắn được thu gom vào mương dẫn, có lắp song chắn rác để tách vỏ và chất rắn lớn.

Bể lắng cát

Sau khi thu gom, nước thải chế biến tinh bột sắn được đưa sang bể lắng cát để loại bỏ cát, mảnh kim loại trong nước thải. Cát lắng ở dưới đáy được sẽ được thu gom và chuyển sang sân phơi.

Bể điều hòa

Đây là một trong những bước quan trọng trong quy trình xử lý nước thải chế biến tinh bột sắn. Nước thải được đưa đến bể điều hòa để điều chỉnh lưu lượng và nồng độ ô nhiễm nhằm tăng hiệu quả xử lý.

Bể điều chỉnh pH

Trong quy trình xử lý nước thải chế biến tinh bột sắn, nước thải cần đưa về bể điều chỉnh pH để đưa nồng độ pH về mức trung tính (6,8 – 8,5) trước khi xử lý sinh học hoặc hóa lý.

Bể keo tụ tạo bông

Sau khi đã đưa độ pH về mức trung tính, bước tiếp theo trong quy trình xử lý nước thải chế biến tinh bột sắn là thực hiện các công đoạn xử lý sinh học hóa lý. Tại bể keo tụ tạo bông, châm hóa chất keo tụ để tạo bông cặn và giúp loại bỏ các tạp chất, chất rắn tồn tại trong nước thải.

Bể lắng 1

Tại bể lắng 1, nước thải chế biến tinh bột sắn được loại bỏ phần lớn SS, BOD, COD và bùn lắng dưới đáy bể.

Bể UASB

Xử lý sinh học kỵ khí là bước quan trọng trong quy trình xử lý nước thải chế biến tinh bột sắn. Bể UASB có chức năng loại bỏ nồng độ COD và BOD (khoảng 75%) và giảm bớt nồng độ CN- trong nước thải bằng cơ chế hoạt động của các vi sinh vật kỵ khí. Để tối ưu hóa quá trình xử lý sinh học kỵ khí, có thể bổ sung thêm các sản phẩm men vi sinh chuyên dụng, điển hình như Microbe-Lift BIOGAS.

Bể Aerotank

Xử lý nước thải bằng vi sinh vật hiếu khí, phân hủy chất hữu cơ thành CO2 và H2O.

Bể lắng 2

Phân tách nước và bùn hoạt tính, bùn lắng được bơm tuần hoàn về bể Aerotank, bùn dư được bơm vào bể chứa bùn.

Hồ sinh học

Nước thải được xử lý cuối cùng tại hồ sinh học trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.

Tiêu chuẩn đạt

Sau khi đã hoàn tất quy trình xử lý nước thải chế biến tinh bột sắn, nước thải sau xử lý cần đạt chuẩn QCVN 63:2017/BTNMT trước khi xả ra môi trường.

Quy trình xử lý nước thải chế biến tinh bột sắn
Quy trình xử lý nước thải chế biến tinh bột sắn

Kết hợp chế phẩm sinh học để tăng hiệu suất xử lý nước thải chế biến tinh bột sắn

Việc ứng dụng chế phẩm sinh học vào quy trình xử lý nước thải chế biến tinh bột sắn đã trở thành một giải pháp hiệu quả giúp nâng cao hiệu suất xử lý và giảm thiểu tác động môi trường. Dưới đây là một số chế phẩm sinh học tiêu biểu có thể ứng dụng trong quá trình này:

Microbe-Lift BIOGAS

Microbe-Lift BIOGAS được thiết kế để tăng cường quá trình sinh khí biogas trong các hệ thống xử lý nước thải. Khi được áp dụng, chế phẩm này giúp tăng lượng khí biogas thu được từ 30% đến 50%, đồng thời giảm nồng độ khí H2S. Việc sử dụng Microbe-Lift BIOGAS không chỉ giúp tối ưu việc thu hồi năng lượng từ khí biogas mà còn giảm thiểu ô nhiễm không khí.

Microbe-Lift BIOGAS được thiết kế để tăng cường quá trình sinh khí biogas
Microbe-Lift BIOGAS được thiết kế để tăng cường quá trình sinh khí biogas

Microbe-Lift IND và Microbe-Lift N1

Microbe-Lift INDMicrobe-Lift N1 là hai chế phẩm sinh học chuyên dụng giúp nâng cao hiệu suất hoạt động của các bể sinh học trong quy trình xử lý nước thải chế biến tinh bột sắn. Microbe-Lift IND có khả năng thúc đẩy sự phát triển của vi sinh vật có ích, từ đó tăng quá trình phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải. Trong khi đó, Microbe-Lift N1 hỗ trợ sự chuyển hóa các chất dinh dưỡng, cải thiện hiệu quả xử lý chất thải, đồng thời giúp giảm lượng bùn cặn trong bể sinh học.

Microbe-Lift IND và Microbe-Lift N1 là hai chế phẩm sinh học chuyên dụng
Microbe-Lift IND và Microbe-Lift N1 là hai chế phẩm sinh học chuyên dụng

Bài viết đã giới thiệu đến bạn những thông tin về nguồn phát sinh, thành phần và quy trình xử lý nước thải chế biến tinh bột sắn. Để xử lý tốt nguồn nước thải này, các đơn vị nên tuân theo đúng quy trình và sử dụng kèm thêm các chế phẩm sinh học. Nếu bạn đang tìm kiếm một đơn vị cung cấp men chất lượng thì có thể liên hệ với BIOGENCY qua số điện thoại 0909 538 514 nhé!

>>> Xem thêm: Tiềm năng sử dụng từ chất thải nhà máy tinh bột sắn