Chỉ số SVI có ý nghĩa gì trong xử lý nước thải?

Chỉ số SVI có ý nghĩa gì trong xử lý nước thải?

Chỉ số SVI là một trong những thông số được các chuyên viên vận hành hệ thống nước thải, hệ thống bùn hoạt tính cực kỳ chú ý. Nó phản ánh mức độ hiệu quả xử lý nước thải. Vậy chỉ số SVI cụ thể là gì? Cách đo, tính toán chỉ số SVI như thế nào để đạt hiệu quả xử lý tối ưu nhất cho toàn hệ thống? Cùng Biogency đi tìm đáp án qua bài viết sau.

Chỉ số SVI là gì?

SVI là viết tắt của Sludge Volume Index – nghĩa là chỉ số thể tích bùn. Đây là chỉ số thường được dùng để đo đặc tính bùn lắng trong hỗn hợp bùn và nước hoặc bùn hoạt tính. Đơn vị tính SVI là milliliters/gram.

Cách tính chỉ số SVI

Chỉ số SVI được tính bằng cách cho nước thải vào 1 ống đong hình trụ thể tích 2l (hoặc ống đong 1l). Điều kiện ống đong có đường kính miệng vừa, không quá bé, nếu không hiện tượng lắng sẽ bị cản trở làm sai kết quả đo. Sau khi cho nước thải vào ống đong hãy để nguyên 30 phút.

Quan sát và đánh dấu phân chia giữ lớp bùn và nước ghi lại để tính thể tích lắng. Đồng thời lấy mẫu lắng để xác định nồng độ bùn hoạt tính, chỉ số thể tích bùn hoạt tính theo dung tích. 

Sau đó chỉ số SVI sẽ được tính bằng cách lấy thể tích của chất rắn lắng hỗn hợp (milliliter) chia cho nồng độ của chất rắn hỗn hợp (g/l)

  SVI = VL x 1000/ MLSS

Trong đó: 

  SVI: Chỉ số thể tích lắng của bùn, ml/g

  VL: Thể tích lắng của bùn sau 30 phút, đơn vị tính ml/l

  MLSS: Hàm lượng bùn hoạt tính trong dung tích, mg/l.

Cách tính chỉ số SVI

Chỉ số SVI có ý nghĩa gì trong xử lý nước thải?

Chỉ số SVI là một trong những thông số kỹ thuật cực kỳ quan trong được các nhà vận hành hệ thống lưu tâm và đo đạc thường xuyên. Bởi SVI là chỉ số dùng để đánh giá khả năng lắng của bùn sinh học tại bể lắng 2. Khi nắm được thông số SVI nhà vận hành sẽ biết cách điều chỉnh thiết kế bể lắng. Mặt khác SVI phản ánh đặc tính và chất lượng bùn. Nắm được SVI nhà vận hành sẽ chẩn đoán được “bệnh” của hệ thống bùn bể hiếu khí. Hay cũng có thể nói chỉ số SVI là một bài kiểm tra “sức khỏe” của hệ thống, nếu có vấn đề sẽ kịp thời có phương án xử lý, đạt hiệu quả tốt hơn.

Cụ thể:

STTCHỈ SỐ SVIĐỌC KẾT QUẢ
1SVI < 50 mL/gPotential pinfloc (tiềm ẩn có bông bùn cám).
250< SVI < 100 mL/gBùn tốt nhất
3100 < SVI < 150 mL/gFilament growth (phát triển của vi khuẩn dạng sợi).
4150 < SVI < 200 mL/gBulking at high flows (bùn nhiều với lưu lượng dòng chảy cao).
5200 < SVI < 300 mL/gBulking (bùn khó lắng).
6SVI > 300 mL/gSevere bulking (bùn dày đặc, đầu ra bị đục).
7100 < SVI < 250 mL/gBùn hoạt động tốt, lắng tốt, đầu ra ít đục. Thông thường, SVI từ 100 – 120 là tốt nhất.
8SVI > 250Bùn khó lắng, đầu ra bị đục

Ngoài ra với những người có kinh nghiệm có thể đọc chỉ số SVI dựa vào cảm quan màu bùn bên ngoài. Ví dụ như bùn khỏe đang trong giai đoạn sinh trưởng thường sẽ có màu nâu đỏ, kết tạo bông bùn lớn, lắng nhanh. Nếu bùn lắng xuống nhanh nhưng để lại ít chấm nhỏ trong ống đong hoặc xuất hiện khối bùn mụn nổi trên bề mặt, có thể dự đoán đó là bùn già. Ngược lại nếu bùn không nén chặt như thường có màu nâu nhạt, lắng chậm, tạo khối bùn nhỏ có thể là bùn non, bùn dạng sợi hoặc không sợi… Đặc biệt với bùn khó lắng thì khối bùn sẽ có nhiều khuẩn dạng sợi, bùn nhớt.

Như vậy chỉ số SVI là một trong những chỉ số vô cùng quan trọng giúp đơn vị thi công tính toán bể, giúp nhà vận hành chăm sóc tốt hệ thống xử lý nước thải, kịp thời xử lý sự cố. Với những người có kinh nghiệm thì việc đo chỉ số SVI không quá phức tạp. 

Với nhiều năm kinh nghiệm cung cấp vi sinh xử lý nước thải, đồng hành cùng hàng ngàn doanh nghiệp, các nhà vận hành hệ thống xử lý nước thải, giàu kinh nghiệm, chuyên môn cao, đội ngũ kỹ thuật viên của Biogency sẽ hỗ trợ tư vấn cho bạn về cách đo, tính toán chỉ số SVI phù hợp nhất.

Liên hệ Hotline 0909 538 514 để được hỗ trợ chi tiết

Chịu trách nhiệm nội dung

Phó Giám Đốc - Đồng Thị Tú Anh

Chữ ký