Nước thải chế biến chả cá: Nguồn gốc và tính chất

Nước thải chế biến chả cá: Nguồn gốc và tính chất

Nước thải chế biến chả cá chứa hàm lượng lớn dầu mỡ, protein và chất hữu cơ, nếu không xử lý đúng cách sẽ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Do đó, các cơ sở sản xuất cần hiểu rõ đặc thù loại nước thải này để áp dụng công nghệ xử lý phù hợp. Để nắm rõ hơn các thông tin, bạn hãy cùng BIOGENCY xem thêm nội dung sau.

Nguồn gốc phát sinh nước thải chế biến chả cá

Nước thải chế biến chả cá phát sinh từ nhiều công đoạn trong quy trình sản xuất, bao gồm quá trình rửa nguyên liệu, xay nghiền, chế biến, làm sạch dụng cụ và vệ sinh nhà xưởng. Các nguồn phát sinh chính bao gồm:

  • Nước thải từ công đoạn rửa nguyên liệu: Nước thải chế biến chả cá phát sinh nhiều nhất từ bước rửa nguyên liệu như cá, tôm, mực trước khi chế biến. Quá trình này sử dụng lượng nước lớn để loại bỏ bụi bẩn, bùn đất, máu và vi sinh vật bám trên bề mặt nguyên liệu.
  • Nước thải từ hoạt động sản xuất và vệ sinh: Ngoài quy trình rửa nguyên liệu, nước thải chế biến chả cá còn phát sinh từ các công đoạn như rửa dụng cụ, vệ sinh máy móc, thiết bị, rửa sàn nhà xưởng và hệ thống thoát nước từ khu vực sản xuất
  • Nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên: Song song với nước thải sản xuất, nước thải chế biến chả cá còn bao gồm phần nước thải sinh hoạt từ khu vực nhà ăn, nhà vệ sinh và các hoạt động sinh hoạt hằng ngày của công nhân viên.
Nước thải chế biến chả cá phát sinh từ nhiều công đoạn.
Nước thải chế biến chả cá phát sinh từ nhiều công đoạn.

Tính chất của nước thải chế biến chả cá

Trong quá trình chế biến chả cá, nước thải phát sinh có đặc điểm ô nhiễm phức tạp, chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ. Cụ thể như sau:

  • Độ màu và mùi: Nước thải có màu đặc trưng do các hợp chất hữu cơ từ thủy sản tạo ra trong quá trình chế biến. Mùi tanh, hôi khó chịu phát sinh từ khí H2S, NH3 khi chất hữu cơ phân hủy kỵ khí. Ngoài ra, mùi Clo (Cl2) có thể xuất hiện trong giai đoạn khử trùng nước thải.
  • Chất rắn không hòa tan & lơ lửng (SS): Hàm lượng SS dao động từ 200 – 1000 mg/l, chủ yếu từ vụn thủy sản, bùn đất, cát… dễ lắng. Đây là nhóm chất có thể gây bít tắc hệ thống nếu không được lắng lọc.
  • Các vi trùng gây bệnh: Do nguồn gốc từ thủy sản và nước rửa sinh hoạt, nước thải chứa nhiều vi khuẩn, vi trùng gây bệnh đường tiêu hóa, ảnh hưởng đến sức khỏe nếu xâm nhập vào nguồn nước sinh hoạt.
  • Chất hữu cơ hòa tan: Các hợp chất như Carbohydrate, Protein, Lipid dễ bị phân hủy sinh học, khiến COD dao động từ 500 – 3000 mg/l và BOD từ 300 – 2000 mg/l. Đây là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng thiếu oxy trong nguồn tiếp nhận nếu xả thải không kiểm soát.
  • Chất dinh dưỡng (N, P): Hàm lượng Nitơ cao từ 50 – 200 mg/l, cùng với Photphat, Nitrat góp phần thúc đẩy hiện tượng phú dưỡng nguồn nước, tạo điều kiện cho tảo và vi sinh vật gây hại phát triển.
Nước thải có màu đặc trưng do các hợp chất hữu cơ từ thủy sản.
Nước thải có màu đặc trưng do các hợp chất hữu cơ từ thủy sản.

Quy chuẩn xử lý nước thải chế biến chả cá

Nước thải chế biến chả cá phải được xử lý để đáp ứng các quy chuẩn xả thải theo quy định của pháp luật Việt Nam, cụ thể là QCVN 11-MT:2015/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chế biến thủy sản). Dưới đây là bảng các thông số quy chuẩn (Cột B – áp dụng cho nước thải xả vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt):

STT Chỉ tiêu Đơn vị QCVN 11-MT:2015/BTNMT, Cột B

(kq=0,9, kf=1,1)

1 pH 5,5 – 9
2 BOD5 (20ºC) mg/l 49,5
3 COD mg/l 148,5
4 TSS mg/l 99
5 Amoni mg/l 99
6 Tổng Nitơ mg/l 59,4
7 Tổng Phospho mg/l 19,8
8 Tổng dầu mỡ động, thực vật mg/l 41,3
9 Clo dư mg/l 41,3
10 Tổng Coliforms mg/l 5

Lưu ý: Các cơ sở sản xuất cần tuân thủ quy chuẩn này trước khi xả thải ra môi trường, đồng thời phải có giấy phép xả thải theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP.

Sơ lược về quy trình xử lý nước thải chế biến chả cá

Quy trình xử lý nước thải chế biến chả cá tại nhà máy được thiết kế theo chuỗi công nghệ hiện đại. Mỗi công đoạn đều có vai trò cụ thể nhằm tối ưu hoá hiệu suất và đảm bảo nước đầu ra đạt chuẩn môi trường. Cụ thể như sau:

  • Bể thu gom trung tâm: Đây là nơi tập hợp toàn bộ lượng nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất để đưa vào hệ thống xử lý. Tại đây được lắp đặt song chắn nhằm loại bỏ các loại rác thô.
  • Bể điều hòa: Chức năng chính của bể này là làm ổn định lưu lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải, đặc biệt quan trọng vào các thời điểm sản xuất cao điểm nhằm tránh quá tải cho các công đoạn xử lý tiếp theo.
  • Thiết bị tuyển nổi: Giai đoạn này bổ sung hóa chất tạo bông nhằm giúp các chất ô nhiễm kết tụ lại thành các hạt có thể nổi lên. Những vi bọt khí được sử dụng trong bể sẽ kết dính các hạt bông và kéo chúng nổi lên mặt nước để loại bỏ ra khỏi dòng nước.
  • Bể UAFB và UASB: Hệ thống này gồm hai khu vực là lớp bùn kỵ khí ở phía dưới chứa các vi sinh vật phân hủy chất hữu cơ, và vùng lắng ở phía trên để lắng các hạt cặn.
  • Bể Anoxic: Tại bể thiếu khí này, vi sinh vật dị dưỡng sẽ thực hiện quá trình khử Nitrat thành Nitơ khí. Máy khuấy chìm trong bể giúp giữ cho bùn lơ lửng và tăng cường tiếp xúc giữa vi sinh vật và chất ô nhiễm trong nước thải. Sau công đoạn này, nước được dẫn sang bể hiếu khí.
  • Bể MBBR kết hợp Aerotank: Đây là giai đoạn xử lý hiếu khí, nơi các vi sinh vật sử dụng oxy để phân hủy các chất hữu cơ còn lại. Nhờ hệ thống phân phối khí và giá thể MBBR di động, hiệu suất xử lý được nâng cao do mật độ vi sinh tăng lên.
  • Bể lắng: Sau xử lý sinh học, nước thải được đưa vào bể lắng để loại bỏ các cặn bẩn còn sót lại. Cặn sẽ chìm xuống đáy và được chuyển đến bể chứa bùn, còn nước trong sẽ tiếp tục sang công đoạn xử lý cuối.
  • Bể khử trùng: Giai đoạn cuối cùng trong quy trình xử lý là khử trùng nhằm loại bỏ các mầm bệnh còn tồn tại. Hóa chất sử dụng trong bể thường là Chlorine. Nước sau khi qua bước này phải đạt chuẩn QCVN 11:2008/BTNMT cột B trước khi được xả thải ra môi trường.
  • Bể chứa bùn: Cặn bùn từ bể lắng sẽ được chuyển về bể chứa bùn và sau đó ép bằng máy ép bùn để giảm thể tích. Bùn sau khi ép được đóng bao để đưa đi xử lý tập trung, phần nước tách ra tiếp tục quay về hệ thống xử lý ban đầu.
Quy trình xử lý nước thải chế biến chả cá tại nhà máy.
Quy trình xử lý nước thải chế biến chả cá tại nhà máy.

Tăng hiệu quả xử lý nước thải chế biến chả cá biển bằng men vi sinh

Nước thải từ ngành chế biến cá biển chứa hàm lượng chất hữu cơ, Nitơ và các hợp chất khó phân hủy cao, gây thách thức lớn cho các hệ thống xử lý. Do đó, sử dụng men vi sinh là giải pháp hiệu quả, giúp tối ưu hóa quá trình phân hủy sinh học, giảm thiểu ô nhiễm và chi phí vận hành. Dưới đây là một số sản phẩm bạn có thể tham khảo:

Men vi sinh Microbe-Lift BIOGAS

Microbe-Lift BIOGAS là men vi sinh kỵ khí dạng lỏng, chứa các chủng vi sinh đặc hiệu như Clostridium ButyricumDesulfovibrio Vulgaris. Nhờ đó, sản phẩm có thể hoạt động mạnh gấp 5-10 lần vi sinh thông thường. Ngoài ra, men còn giúp giảm BOD, COD, TSS, tăng lượng khí Biogas từ 30-50%, đồng thời giảm mùi hôi và bùn thải.

Men vi sinh Microbe-Lift N1

Microbe-Lift N1 chuyên xử lý Nitơ và Ammonia. Sản phẩm chứa hai chủng vi sinh Nitrosomonas spNitrobacter sp giúp thúc đẩy quá trình nitrat hóa ổn định. Ngoài ra, men còn hoạt động hiệu quả ngay cả với Ammonia lên đến 1.500 mg/l và trong thời tiết lạnh. Chính vì thế, sản phẩm chính là giải pháp lý tưởng cho nước thải chế biến chả cá.

Men vi sinh Microbe-Lift IND

Microbe-Lift IND là men vi sinh đa năng, chứa 13 chủng vi sinh chọn lọc điển hình như Pseudomonas sp, giúp giảm BOD, COD, TSS và khử Nitrat hiệu quả. Sản phẩm phân hủy các hợp chất hữu cơ khó như BTX, thích nghi tốt trong môi trường độ mặn lên đến 4%. Ngoài ra, IND còn đảm bảo phục hồi nhanh hệ thống sau sự cố và giảm chi phí vận hành.

Các dòng sản phẩm men vi sinh giúp tăng hiệu quả xử lý nước thải chế biến chả cá.
Các dòng sản phẩm men vi sinh giúp tăng hiệu quả xử lý nước thải chế biến chả cá.

Qua bài viết, bạn đã có thêm thông tin về nguồn gốc và tính chất của nước thải chế biến chả cá. Để xử lý nguồn nước này một cách hiệu quả và thân thiện với môi trường, bạn nên sử dụng men vi sinh. Đây là giải pháp đơn giản, tiết kiệm chi phí và phù hợp với các cơ sở chế biến thực phẩm quy mô vừa và nhỏ. Nếu bạn có nhu cầu mua men vi sinh thì hãy liên hệ với BIOGENCY qua số điện thoại 0909 538 514 nhé!

>>> Xem thêm: Hiệu quả của men vi sinh Microbe-Lift trong xử lý nước thải chế biến thủy sản