Xử lý nước thải sản xuất bánh kẹo là một vấn đề quan trọng nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường và đảm bảo tuân thủ các quy định về xả thải. Loại nước thải này thường chứa hàm lượng cao chất hữu cơ, dầu mỡ, đòi hỏi một quy trình xử lý phù hợp. Trong bài viết này, bạn hãy cùng BIOGENCY tìm hiểu về thành phần, tính chất và quy trình xử lý nước thải sản xuất bánh kẹo đạt chuẩn nhé!
Nước thải sản xuất bánh kẹo phát sinh từ đâu? Thành phần và tính chất
Nước thải từ quá trình sản xuất bánh kẹo là một vấn đề môi trường cần được quan tâm, bắt nguồn từ nhiều giai đoạn trong quy trình chế biến. Để xử lý hiệu quả, bạn cần hiểu rõ nguồn gốc phát sinh cũng như đặc điểm của loại nước thải này. Cụ thể như sau:
Nước thải sản xuất bánh kẹo phát sinh từ đâu?
Nước thải trong quá trình sản xuất bánh kẹo bắt nguồn từ nhiều công đoạn khác nhau, bao gồm sơ chế nguyên liệu, chế biến sản phẩm và vệ sinh máy móc, thiết bị. Ngoài ra, nước thải còn phát sinh từ hoạt động lau dọn nhà xưởng và sinh hoạt của công nhân trong nhà máy.

Thành phần và tính chất nước thải sản xuất bánh kẹo
Thành phần và tính chất của nước thải sản xuất bánh kẹo có ảnh hưởng lớn đến môi trường, đòi hỏi các biện pháp xử lý phù hợp. Để hiểu rõ hơn, hãy cùng phân tích các yếu tố chính có trong loại nước thải này.
Nước thải từ quá trình sản xuất bánh kẹo chứa hàm lượng chất ô nhiễm cao, bao gồm BOD5, COD, dầu mỡ và TSS với nồng độ vượt mức cho phép. Các chỉ số này cho thấy nước thải có khả năng gây ô nhiễm nghiêm trọng nếu không được xử lý đúng cách. Vì vậy, việc xả thải trực tiếp ra môi trường có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái và sức khỏe con người.
Thành phần nước thải sản xuất bánh kẹo, bao gồm:
- COD (Chemical Oxygen Demand – nhu cầu oxy hóa học): COD chủ yếu phát sinh từ quá trình sơ chế nguyên liệu, chế biến sản phẩm và vệ sinh thiết bị, nhà xưởng. Do bánh kẹo chứa nhiều tinh bột, Carbohydrate và đường, nước thải từ quá trình này thường có COD rất cao, có thể vượt ngưỡng 10.000 mg/L.
- Amonia và Nitơ: Các hợp chất này chủ yếu xuất phát từ hoạt động vệ sinh thiết bị, nhà xưởng và sinh hoạt của công nhân trong nhà máy. Đặc điểm của loại nước thải này là COD thấp nhưng nồng độ Amonia và Nitơ cao, với Amonia có thể trên 200 mg/L và tổng Nitơ vượt 400 mg/L.
Quy chuẩn đầu ra cho nước thải sản xuất bánh kẹo
Do nước thải sản xuất bánh kẹo có nồng độ ô nhiễm cao, cần có biện pháp kiểm soát chặt chẽ trước khi xả thải ra môi trường. Để đảm bảo an toàn và giảm thiểu tác động tiêu cực, Bộ Tài Nguyên và Môi Trường đã ban hành QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. Quy chuẩn này quy định các giới hạn cho các chỉ tiêu ô nhiễm, giúp kiểm soát chất lượng nước thải từ các nhà máy sản xuất bánh kẹo.
Bộ Tài Nguyên và Môi Trường đã ban hành QCVN 40:2011/BTNMT
| TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C | |
| A | B | |||
| 1 | Nhiệt độ | °C | 40 | 40 |
| 2 | Màu | Pt/Co | 50 | 150 |
| 3 | pH | – | 6 đến 9 | 5,5 đến 9 |
| 4 | BOD5 (20°C) | mg/l | 30 | 50 |
| 5 | COD | mg/l | 75 | 150 |
| 6 | Chất rắn lơ lửng | mg/l | 50 | 100 |
| 7 | Asen | mg/l | 0,05 | 0,1 |
| 8 | Thủy ngân | mg/l | 0,005 | 0,01 |
| 9 | Chì | mg/l | 0,1 | 0,5 |
| 10 | Cadimi | mg/l | 0,05 | 0,1 |
| 11 | Crom (VI) | mg/l | 0,05 | 0,1 |
| 12 | Crom (III) | mg/l | 0,2 | 1 |
| 13 | Đồng | mg/l | 2 | 2 |
| 14 | Kẽm | mg/l | 3 | 3 |
| 15 | Niken | mg/l | 0,2 | 0,5 |
| 16 | Mangan | mg/l | 0,5 | 1 |
| 17 | Sắt | mg/l | 1 | 5 |
| 18 | Tổng Xianua | mg/l | 0,07 | 0,1 |
| 19 | Tổng Phenol | mg/l | 0,1 | 0,5 |
| 20 | Tổng dầu mỡ khoáng | mg/l | 5 | 10 |
| 21 | Sunfua | mg/l | 0,2 | 0,5 |
| 22 | Florua | mg/l | 5 | 10 |
| 23 | Amoni (tính theo N) | mg/l | 5 | 10 |
| 24 | Tổng Nitơ | mg/l | 20 | 40 |
| 25 | Tổng Photpho (tính theo P) | mg/l | 4 | 6 |
| 26 | Clorua (không áp dụng khi xả vào nguồn nước mặn, nước lợ) | mg/l | 500 | 1000 |
| 27 | Clo dư | mg/l | 1 | 2 |
| 28 | Tổng hóa chất bảo vệ thực vật Clo hữu cơ | mg/l | 0,05 | 0,1 |
| 29 | Tống hóa chất bảo vệ thực vật Photpho hữu cơ | mg/l | 0,3 | 1 |
| 30 | Tổng PCB | mg/l | 0,003 | 0,001 |
| 31 | Coliform | mg/l | 3000 | 5000 |
| 32 | Tổng hoạt động độ phóng xạ α | Bq/l | 0,1 | 0,1 |
| 33 | Tổng hoạt động độ phóng xạ β | Bq/l | 1,0 | 1,0 |
Quy trình xử lý nước thải sản xuất bánh kẹo đạt chuẩn
Quá trình xử lý nước thải sản xuất bánh kẹo cần tuân thủ chặt chẽ để đảm bảo đạt tiêu chuẩn xả thải theo quy định. Sau đây là các bước xử lý nước thải được áp dụng nhằm loại bỏ các chất ô nhiễm hiệu quả, giúp bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.

Giai đoạn thu gom
Nước thải từ các công đoạn sản xuất sẽ được thu gom vào hố thu, nơi có hệ thống song chắn rác để loại bỏ các tạp chất có kích thước lớn. Sau đó, nước thải được bơm vào bể điều hòa nhằm ổn định lưu lượng và nồng độ, đồng thời ngăn ngừa lắng cặn gây mùi hôi.
Bể tuyển nổi
Tại đây, nước thải được điều chỉnh pH và sục khí với áp suất thích hợp, giúp loại bỏ dầu mỡ và các chất lơ lửng nhờ quá trình tuyển nổi. Lớp bọt chứa tạp chất sẽ được vớt ra và xử lý riêng.
Bể UASB
Nước thải tiếp tục chảy vào bể UASB, nơi các vi sinh vật kỵ khí phân hủy chất hữu cơ, tạo ra khí metan. Quá trình này giúp giảm đáng kể hàm lượng COD trong nước thải.
Bể MBBR
Sau khi qua bể UASB, nước thải được bơm vào bể MBBR, nơi vi sinh vật hiếu khí tiếp tục xử lý các chất hữu cơ còn lại. Máy thổi khí cung cấp oxy giúp vi sinh vật phát triển và phân hủy chất ô nhiễm hiệu quả.
Bể lắng II
Bùn hoạt tính sẽ lắng xuống đáy nhờ trọng lực, phần nước trong tiếp tục được xử lý ở giai đoạn tiếp theo, còn bùn được bơm về bể chứa bùn để xử lý.
Bồn lọc áp lực
Nước thải sau bể lắng được đưa qua bồn lọc áp lực chứa các lớp vật liệu như sỏi, cát giúp loại bỏ cặn bẩn còn sót lại. Hệ thống này được rửa lọc định kỳ để đảm bảo hiệu quả xử lý.
Bể khử trùng
Cuối cùng, nước thải được dẫn vào bể khử trùng, nơi Clo hoặc hóa chất diệt khuẩn được sử dụng để loại bỏ vi sinh vật có hại. Sau khi xử lý, nước thải đạt tiêu chuẩn xả thải QCVN 40:2011/BTNMT cột A và có thể xả ra nguồn tiếp nhận một cách an toàn.
Kết hợp men vi sinh để tăng hiệu quả xử lý nước thải sản xuất bánh kẹo
Việc kết hợp men vi sinh trong xử lý nước thải bánh kẹo giúp cải thiện hiệu quả xử lý, đặc biệt đối với các chỉ tiêu ô nhiễm khó kiểm soát như COD, Amonia và Nitơ. Dưới đây là một số dòng men vi sinh chuyên dụng giúp tăng cường khả năng xử lý nước thải, tối ưu hệ thống và đảm bảo đầu ra đạt chuẩn.
Men vi sinh Microbe-Lift IND
Microbe-Lift IND là giải pháp hiệu quả giúp giảm tải BOD, COD và TSS trong nước thải chứa hàm lượng hữu cơ cao, đặc biệt là từ ngành chế biến bánh kẹo. Đây là sản phẩm cốt lõi trong dòng sản phẩm vi sinh môi trường. Sản phẩm chứa quần thể các chủng vi sinh được phân lập và nuôi cấy dạng lỏng như Bacillus Licheniformis, Pseudomonas Citronellolis và Wolinella Succinogenes,… hoạt động mạnh gấp 5 – 10 lần vi sinh thông thường.
Men vi sinh Microbe-Lift N1
Microbe-Lift N1 chứa chủng vi sinh Nitrosomonas và Nitrobacter, giúp đẩy nhanh quá trình Nitrat hóa, kiểm soát Amonia và Nitơ hiệu quả. Chỉ sau 2 tuần sử dụng, sản phẩm có thể giảm lên đến 99% nồng độ Amonia và tổng Nitơ, giúp nước thải nhanh đạt chuẩn và tiết kiệm chi phí vận hành.
Men vi sinh Microbe-Lift BIOGAS
Microbe-Lift BIOGAS chứa các chủng vi sinh kỵ khí như Clostridium Butyricum, Desulfovibrio Vulgaris,… giúp tăng hiệu suất phân hủy BOD, COD, TSS trong bể kỵ khí, đồng thời giảm mùi hôi, giảm bùn thải và tăng sản lượng khí Biogas. Sản phẩm có hoạt tính mạnh gấp 5-10 lần so với vi sinh thông thường, giúp hệ thống vận hành ổn định và hiệu quả hơn.

Xử lý nước thải sản xuất bánh kẹo đòi hỏi giải pháp hiệu quả nhằm kiểm soát các chỉ tiêu ô nhiễm và đảm bảo hệ thống vận hành ổn định. Việc ứng dụng men vi sinh chuyên dụng giúp tăng hiệu suất xử lý, giảm chi phí và rút ngắn thời gian đạt chuẩn xả thải. Nếu doanh nghiệp của bạn đang tìm kiếm giải pháp tối ưu, liên hệ ngay BIOGENCY qua HOTLINE 0909 538 514 để được tư vấn chi tiết nhé!
>>> Xem thêm: Lợi ích khi sử dụng men vi sinh trong xử lý nước thải sản xuất bánh kẹo


