xu ly nuoc thai sinh hoat va 5 yeu to lien quan den chi tieu nito

05 yếu tố liên quan đến chỉ tiêu Nitơ trong nước thải sinh hoạt

Chỉ tiêu Nitơ trong nước thải sinh hoạt là vấn đề quan trọng mà các kỹ sư môi trường thường rất quan tâm. Vì nó liên quan trực tiếp đến chất lượng nước thải đầu ra. Bài viết này sẽ liệt kê 5 yếu tố liên quan đến chỉ tiêu Nitơ trong nước thải sinh hoạt. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn đọc. Hãy cũng Microbe-Lift theo dõi nhé!

Đặc trưng của nước thải sinh hoạt

  • Chỉ tiêu COD/BOD: thường thấp, không cao lắm. Tầm >500mg/l. Nếu cao quá 500mg/l thì khi thiết kế – xây dựng hệ thống xử lý nước thải chúng ta nên bổ sung thêm bể UASB.
  • Dầu mỡ: Ở đây dầu mỡ chủ yếu là từ dòng thải của nhà bếp, căn tin. Vì thế nếu trong tính chất nước thải có dầu mỡ cao thì tốt nhất phải tách mỡ trước khi đưa nước thải về hệ thống xử lý tập trung. Nếu không sẽ ảnh hưởng đến việc vận hành hệ thống.
  • Nitơ: Là yếu tố quan trong nhất mà phần lớn các hệ thống xử lý nước sinh hoạt đều gặp phải. Vì chủ yếu nước thải sinh hoạt từ các nhà vệ sinh, sinh hoạt của các bộ công nhân viên của công ty.

Nguồn Nitơ phát sinh

Nguồn Nitơ trong nước thải sinh hoạt được phát sinh chủ yếu từ dòng thải nhà vệ sinh ở dạng NH4-. Ngoài ra, nguồn Nitơ còn được phát sinh từ nước thải nhà bếp nhưng không đáng kể.

Tùy vào tỷ lệ của các dòng thải mà nồng độ Nitơ cao hay thấp. Nếu nước thải sinh hoạt của công nhân nhà máy (may mặc, da giầy…) thì Nitơ rất cao trong khi BOD lại thấp. Nước thải của tòa nhà, khu dân cư, cao ốc văn phòng thì tương đối cân bằng. (Tham khảo các xác định tổng nito trong nước thải)

Vấn đề mà các hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt thường gặp

Đa phần các trạm xử lý nước thải đều gặp vấn đề về chỉ tiêu Nitơ đầu ra không đạt. Nhìn về cảm quan, bùn vi sinh hay bị nổi, nước đầu ra có màu vàng…

Nguyên nhân chủ yếu: Nước thải thiếu BOD, lưu lượng không đủ, thiếu dòng tuần hoàn Nitrat lỏng, thiết kế bể lắng không chuẩn…

Xem thêm: 4 cách khử Nito trong nước thải sinh hoạt

Phương pháp xử lý chỉ tiêu Nitơ trong nước thải sinh hoạt

Trong ngành môi trường chắc hẳn ai cũng biết đến công thức: BOD5:N:P = 100:5:1. Đây là công thức gần đúng để các bạn có thể ước lượng, tính toán tỷ lệ các chất ô nhiễm đầu vào cho cân bằng. Ví dụ: Để xử lý 1kg Nitơ thì cần 20kg BOD.

Theo quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT có 2 chỉ tiêu liên quan đến Nitơ là NH4+ (tính theo N) và NO3- (tính theo N). NH4+ sẽ chuyển thành NO3- qua quá trình Nitrification đây là bước đầu tiên để khử Nitơ. Sau đó NO3- chuyển thành N2 tự do bởi quá trình Denitrification.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn nuôi cấy vi sinh khởi động hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt hiệu quả và tiết kiệm chi phí

xu ly nuoc thai sinh hoat

NH4+ được chuyển thành Nitrate bởi quá trình Nitrification. Gồm 2 giai đoạn được thực hiện bởi các vi khuẩn tự dưỡng trong điều kiện hiếu khí.

Giai đoạn 1:

NH4+ bị oxy hóa thành nitrite bởi chủng vi khuẩn Nitrosomonas

NH4+ + 1,5O2 =======> 2H+ + H2O + NO2- .

xu ly nuoc thai sinh hoat

Giai đoạn 2:

Nitrite bị oxy hóa thành nitrate bởi chủng vi khuẩn Nitrobacter.

NO2- + 0,5O2 =====> NO3- ( dưới tác dụng của Nitrobacter).

xu ly nuoc thai sinh hoat

Quá trình Nitrification xảy ra ở bể hiếu khí. Trong khi Denitrification ở bể thiếu khí. Nitrification xảy ra trước, denitrification xảy ra sau. Vậy tại sao các bể lại thiết kế dạng A-O (thiếu khí trước – hiếu khí sau)? Nếu quá trình xử lý hiếu khí trước, BOD có thể mất hết mà nitơ mới chỉ ở dạng NO3- chưa tách thành dạng N2 tự do. Khi đó nước thải sau xử lý sẽ đạt chỉ tiêu BOD và Amoni. Nhưng không đạt chỉ tiêu Nitrat.

Vì vậy, bố trí bể Anoxic trước là một giải pháp tối ưu. Cho việc chuyển hóa từ NO3- thành N2 diễn ra trong bể Anoxic nhờ dòng bơm tuần hoàn.

NO3- + 1,08 CH3OH + H+ ——> 0,065 C5H7O2N + 0,47N2 + 0,76CO2 + 2,44H2O

Vi sinh được khuyến cáo sử dụng khi xử lý chỉ tiêu Nitơ trong nước thải sinh hoạt

Trên thị trường hiện nay có không ít các loại vi sinh dùng để xử lý chỉ tiêu Nitơ trong nước thải. Một trong số đó là vi sinh Microbe-Lift N1 và vi sinh Microbe-Lift IND. Thường được các kỹ sư vận hành hệ thống tin dùng.

Vi sinh Microbe-Lift N1 có 2 thành phần chủ yếu bao gồm 2 chủng vi khuẩn Nitrosomonas sppNitrobacter spp. Hai chủng vi khuẩn này thiết yếu cần cho quá trình Nitrat hóa. Vi sinh Microbe-Lift IND chứa đa dạng các chủng vi sinh vật. Trong đó các chủng như: Pseudomonas sp, Bacillus Lichenliformis, Thiobacillus Denitrificans,… Sự kết hợp của 2 sản phẩm Microbe-Lift IND và Microbe-Lift N1 là giải pháp tối ưu để xử lý nước thải có hàm lượng Nitơ, Ammonia cao.

Liên hệ ngay 0909 538 514 để được tư vấn chi tiết miễn phí về phương án xử lý chỉ tiêu Nitơ trong nước thải sinh hoạt hiệu quả.


Mọi thông tin xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH ĐẤT HỢP
Địa chỉ: Số 2, Đường số 4, Khu nhà ở Vạn Phúc 1, P. Hiệp Bình Phước, Q. Thủ Đức, Tp.HCM
Hotline/Zalo: 0909 538 514
Website: https://microbelift.vn/

Chịu trách nhiệm nội dung

Phó Giám Đốc - Đồng Thị Tú Anh

Chữ ký

Trả lời