Hầu hết các hệ thống xử lý nước thải hiện nay đều kết hợp 2 phương pháp hóa học và sinh học để xử lý các chất ô nhiễm, trong đó phương pháp hóa học được dùng như một quá trình bổ trợ cho xử lý sinh học, ví dụ như ổn định pH, keo tụ chất rắn, khử trùng nước thải… Để làm được điều này, cần có sự xuất hiện của hóa chất. Dưới đây là tổng hợp các loại hóa chất xử lý nước thải được dùng phổ biến hiện nay.
Các nội dung chính
Hóa chất xử lý nước thải: Axit sunfuric 98%
Axit sunfuric có công thức hóa học là H2SO4, là một loại axit mạnh, có tính ăn mòn cao. Về cảm quan, đây là một loại hóa chất dạng chất lỏng, trong suốt, không màu, khó bay hơi và tan vô hạn trong nước. Trong xử lý nước thải, hóa chất Axit sunfuric được sử dụng để hạ độ pH ở những loại nước thải có pH cao.
Hiện nay, có 2 loại Axit sunfuric 98% trên thị trường được sử dụng nhiều: Một là loại Axit sunfuric do Việt Nam sản xuất, hai là loại nhập khẩu từ Hàn Quốc. Vì Axit sunfuric 98% là loại đậm đặc, nên khi pha loãng để dùng trong xử lý nước thải, cần lưu ý là đổ từ từ dung dịch Axit sunfuric 98% vào nước (tuyệt đối không làm ngược lại vì đậm đặc có tính hút mạnh nước và tỏa nhiều nhiệt).
Tham khảo: Cách pha hóa chất xử lý nước thải
Hóa chất xử lý nước thải: Canxi hydroxit
Canxi hydroxit có công thức hóa học là Ca(OH)2, đây là một bazơ mạnh. Về cảm quan, Canxi hydroxit là hóa chất dạng dung dịch sữa vôi, màu trắng sữa. Tuy nhiên, người ta thường sản xuất Canxi hydroxit ở dạng bột (màu trắng) để dễ vận chuyển và bảo quản, khi cần dùng sẽ pha với nước. Trong xử lý nước thải, hóa chất Canxi hydroxit được sử dụng để tăng độ pH cho nước thải, và cũng được làm hóa chất keo tụ tạo bông.
Hóa chất xử lý nước thải: Chlorine
Hóa chất Chlorine dùng trong xử lý nước thải có công thức hóa học là Ca(OCl)2 – là Canxi hypoclorit. Về cảm quan, Canxi hypoclorit có dạng bột hoặc dạng viên nén, màu trắng. Trong xử lý nước thải, hóa chất này được dùng để khử trùng, sát khuẩn, tiêu diệt các loại vi khuẩn và virus có trong nước thải.
Hóa chất xử lý nước thải: Kali Pemanganat
Kali Pemanganat có công thức hóa học là KMnO4, còn có tên gọi khác là thuốc tím. Về cảm quan, hóa chất Kali Pemanganat có dạng rắn, màu tím đỏ trong suốt và tan hoàn toàn trong nước. Kali Pemanganat được ứng dụng nhiều trong các hệ thống xử lý nước thải y tế, với mục đích chính là loại bỏ tạp chất, chất độc hại, cũng như xử lý sơ bộ nước thải y tế trước khi đưa vào hệ thống.
Hóa chất xử lý nước thải: PAC
PAC có tên đầy đủ là Poly Aluminium Chloride, công thức hóa học là Al2(OH)nCl6-n)m. Về cảm quan, hóa chất PAC có dạng bột và màu trắng mịn hoặc màu vàng. PAC là hóa chất keo tụ – tạo bông được sử dụng khá phổ biến trong các hệ thống xử lý nước thải hiện nay. Công dụng chính của nó là xử lý các cặn lơ lửng có trong nước thải.
Hóa chất PAC thường được đóng gói thành từng bao lớn, khoảng 25kg.
Hóa chất xử lý nước thải: Natri hydroxit
Natri hydroxit có công thức hóa học là NaOH, có tên gọi khác là Xút. Về cảm quan, Natri hydroxit có dạng viên rắn hoặc dung dịch, màu trắng. Trong xử lý nước thải, Natri hydroxit được dùng để nâng độ pH khi nước thải có pH thấp.
Hóa chất xử lý nước thải: Phèn kép Amoni
Phèn kép Amoni tên đầy đủ là phèn kép Amoni nhôm sunfat, có công thức hóa học là NH4Al(SO4)2. Về cảm quan, hóa chất này có dạng tinh thể trắng hoặc màu vàng đục. Trong xử lý nước thải, phèn kép Amoni được dùng làm hóa chất keo tụ để loại bỏ các tạp chất lơ lửng và không tan.
Hóa chất xử lý nước thải: Phèn nhôm
Phèn nhôm có tên đầy đủ là phèn nhôm Sunfat, có công thức hóa học là Al2(SO4)3.18H2O. Về cảm quan, hóa chất này thường ở dạng tinh thể, có màu trắng đục. Trong xử lý nước thải, phèn nhôm Sunfat được dùng làm hóa chất keo tụ – chuyên keo tụ các muối độc hại.
Hóa chất xử lý nước thải: Polymer cation
Polymer cation có công thức hóa học là (C3H5ON)n. Về cảm quan, hóa chất này có dạng bột, có màu trắng. Trong xử lý nước thải, vai trò của Polymer cation là trợ lắng, dùng để xử lý bùn, keo tụ để loại bỏ các chất rắn ra khỏi nước thải và hòa tan bọt khí.
Hóa chất xử lý nước thải: Polymer anion
Polymer anion có công thức hóa học là CONH2(CH2-CH-)n. Về cảm quan, hóa chất này cũng có dạng bột màu trắng tương tự như Polymer cation. Vai trò của nó trong hệ thống xử lý nước thải cũng là trợ lắng, dùng để loại bỏ các chất rắn và lơ lửng ra khỏi nước thải, làm khô bùn sau khi xử lý.
Hóa chất xử lý nước thải: Sắt II sunfat
Sắt II sunfat dùng trong xử lý nước thải thực chất là phèn sắt II sunfat, có công thức hóa học là FeSO4. 7H2O. Về cảm quan, hóa chất này có dạng bột mịn, màu xanh lá và tan tốt trong nước. Trong xử lý nước thải, Sắt II sunfat được dùng làm hóa chất keo tụ và chất dùng để loại bỏ photphat.
Hóa chất xử lý nước thải: Sắt III Clorua
Sắt III Clorua có công thức hóa học là FeCl3. Về cảm quan, hóa chất này có dạng vảy tinh thể màu nâu đen. Trong xử lý nước thải, Sắt III Clorua được dùng làm hóa chất keo tụ hoặc kết tủa Photpho.
Tham khảo: Ưu nhược điểm khi sử dụng hóa chất xử lý nước thải
Trên đây là những hóa chất xử lý nước thải thường dùng nhất, hy vọng sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích trong quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải. Nếu có bất kỳ khó khăn nào cần hỗ trợ trong quá trình xử lý nước thải đầu ra đạt chuẩn, đừng ngần ngại liên hệ ngay cho chúng tôi qua Hotline 0909 538 514 để được hỗ trợ nhanh nhất.
Chịu trách nhiệm nội dung
Phó Giám Đốc - Đồng Thị Tú Anh