Nitơ và tổng Nitơ trong nước thải là hai vấn đề khó đối với nhiều kỹ sư vận hành hệ thống xử lý nước thải. Hiểu biết về tổng Nitơ sẽ giúp bạn chủ động hơn trong quá trình lên phương án xử lý cho hệ thống.
Hiện nay xử lý Nitơ trong nước thải được đánh giá là vấn đề khó đối với nhiều kỹ sư làm việc trong lĩnh vực xử lý nước thải. Trước khi trả lời câu hỏi: “Làm thế nào để xử lý được Nitơ trong nước thải?”, hãy cùng xem lại những khái niệm căn bản của vấn đề này.
Các nội dung chính
Tổng Nitơ là gì?
Tổng Nitơ trong nước thải (Total Nitogen) là tổng Nitrat Nitơ NO3 – N, Nitrit Nitơ NO2 – N, Amoniac Nitơ NH3 – N và các Nitơ hữu cơ.
Trạng thái tồn tại của Nitơ trong nước thải
Trong nước thải, các hợp chất của Nitơ tồn tại dưới 3 dạng: Các hợp chất hữu cơ, Amoni và các hợp chất dạng oxy hoá (Nitrit và Nitrat).Trong nước thải sinh hoạt, Nitơ tồn tại dưới dạng vô cơ (chiếm 65%) và hữu cơ (chiếm 35%). Nguồn Nitơ chủ yếu là từ nước tiểu. Mỗi người trong một ngày xả vào hệ thống thoát nước 1,2 lít nước tiểu. Tương đương với 12g Nitơ tổng số. Trong số đó, Nitơ trong Urê (N-CO(NH¬2)2) là 0,7g. Còn lại là các loại Nitơ khác.
Tại sao cần giảm hàm lượng tổng Nitơ trong nước?
Có một số lý do cần giảm tổng Nitrat Nitơ:
- Nitrat (NO3) có thể độc hại với hàm lượng lớn hơn 45 mg/l.
- Nitrit (NO2) dạng NO3 không ổn định rất độc đối với các loài thủy sinh.
- Mặc dù NO3 không thể được thực vật sử dụng dễ dàng như Amoniac (NH4) để tạo ra Protein, nó vẫn có thể dẫn đến hiện tượng phú dưỡng (nơi nước trở nên giàu chất hữu cơ, dẫn đến sự thống trị ngày càng tăng của thực vật thủy sinh, chuyển sang đất đầm lầy và cuối cùng là đất khô)…
Bạn có thể tham khảo 4 cách hữu ích khử Nitơ trong nước để hiểu cách giảm hàm lượng Nitơ trong nước
Các chỉ tiêu đánh giá hàm lượng tổng Nitơ trong nước thải?
Có các chỉ tiêu cơ bản: NH4+, NO3-, NO2-, TKN và TN. Trong đó, lưu ý có sự khác biệt giữa ký hiệu N-NH4+ với NH4+ tương tự vậy N-NO3- và NO3-. Trong đó chỉ tiêu N-NH4+ là lượng Nitơ trong Amoni, còn NH4+ là lượng Amoni. Khối lượng mol của N là 14 và của NH4+ là 18. Vậy 2 chỉ số này sẽ chênh nhau khoảng gần 30%. Chỉ số TKN hay còn gọi là tổng Nitơ Kendal sẽ xác định lượng Nitơ hữu cơ + lượng Nitơ Urê + lượng Nitơ Amoni.
Xem thêm: Kết hợp IND và N1 để xử lý nước thải chứa Nitơ cao
Vậy TKN và TN có khác nhau không?
TN> TKN do TN ngoài các thành phần Nitơ trong TKN còn có thêm Nitơ trong Nitrat và Nitrit. Nói cách khác, có thể viết công thức: TN=TKN + N/NO3- + N/NO2-
V. Những phương pháp nào để xử lý tổng Nitơ trong nước thải?
Một số phương pháp có thể sử dụng để xử lý Nitơ trong nước thải là:
- Phương pháp hóa lý: Tripping, trao đổi ion, hấp phụ.
- Phương pháp hóa học: Oxi hóa Amoni, kết tủa amoni bằng MAP (magie amoni photphat).
- Phương pháp điện hóa.
- Phương pháp sinh học: Quá trình Nitrat, Denitrat và quá trình Annamox.
Trong đó phương pháp sinh học được nhiều nhà vận hành đã và đang áp dụng rất hiệu quả. Vi sinh Microbe-Lift N1 chứa 2 chủng vi sinh vật tham gia vào quá trình Nitrat hóa đó là Nitrosomonas và Nittobacter.
Hãy gửi các thông tin về hệ thống của bạn đến đội ngũ Microbe-Lift, chúng tôi sẽ khảo sát, lên phương án khắc phục phù hợp và thật chi tiết cho từng vấn đề cụ thể của các bạn. Hotline liên hệ 0909 538 514.
Tài liệu tham khảo:
Nitrogen and Water – Usgs
Chịu trách nhiệm nội dung
Phó Giám Đốc - Đồng Thị Tú Anh