04 chi tieu xac dinh dac tinh va chat luong bun hoat tinh

04 chỉ tiêu xác định đặc tính và chất lượng của bùn hoạt tính

Xác định đặc tính và chất lượng của bùn hoạt tính rất quan trọng trong quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải. 04 chỉ tiêu quan trọng các kỹ sư cần quan tâm khi xác định đặc tính và chất lượng của bùn hoạt tính là MLSS, DO, F/M và SVI.

Bùn hoạt tính là gì?

Bùn hoạt tính là tập hợp các vi sinh vật khác nhau, chủ yếu là vi khuẩn, có khả năng ổn định chất hữu cơ hiếu khí được tạo nên trong quá trình sinh hoá hiếu khí, được giữ lại ở bể lắng.

Các vi sinh vật này sử dụng nguồn chất hữu cơ trong nước làm thức ăn. Đồng thời phân hủy chất hữu cơ làm tăng sinh khối và dần dần tạo thành các hạt bông gọi là bùn hoạt tính. Khả năng chuyển hóa các chất hữu cơ trong nước thải nhờ vi sinh vật phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Như tuổi của bùn, hàm lượng chất dinh dưỡng đầu vào, nồng độ oxi hòa tan trong nước thải…

Dac tinh va chat luong cua bun hoat tinh
Hình 1. Bùn hoạt tính ở bể hiếu khí.

04 chỉ tiêu xác định đặc tính và chất lượng của bùn hoạt tính

Chỉ số MLSS

Chỉ số MLSS là hỗn hợp được hòa trộn từ bùn hoạt tính và nước thải. Đây chính là hàm lượng bùn cặn (bao gồm cả sinh khối vi sinh vật và các loại chất rắn có trong bùn). MLSS phụ thuộc vào lưu lượng tuần hoàn của bùn hoạt tính và cần duy trì trong khoảng 2500-3500mg/L.

04 chi tieu xac dinh dac tinh va chat luong bun hoat tinh 01 1
Ảnh hưởng của MLSS đến xử lý.

Chỉ số DO

DO là từ viết tắt của từ: Desolved Oxygen. Là lượng oxy hoà tan trong nước cần thiết cho sự hô hấp của các sinh vật nước (cá, lưỡng thê, thuỷ sinh, côn trùng v.v…). Thường được tạo ra do sự hoà tan từ khí quyển hoặc do quang hợp của tảo.

bun hoat tinh
Khoảng giá trị DO.

>>> Xem thêm: Khắc phục hiện tượng bùn bể sinh học Aerotank không lắng tốt

Chỉ số F/M

F/M là tỉ số giữa chất dinh dưỡng với vi sinh. Dùng để kiểm tra lượng thức ăn cung cấp cho vi sinh sống trong bể Aerotank.

bun hoat tinh
Khoảng giá trị số F/M.

Chỉ số SVI (Sludge Volume Index)

Chỉ số SVI là chỉ tiêu để đánh giá khả năng lắng và chất lượng của bùn hoạt tính. SVI là thể tích do 1 gram bùn khô choán chỗ. Tính bằng mL sau khi để dung dịch bùn lắng tĩnh trong vòng 30 phút trong ống lắng hình trụ, khắc độ dung tích 1000 mL. SVI được đo bằng cách cho nước thải vào 1 ống đong hình trụ thể tích 2 lít. Ngoài ra cũng cần phải phân tích thêm chỉ tiêu SS.

Công thức tính SVI :

SVI (mL/g)= Thể tích bùn lắng sau 30 phút (mL) / Nồng độ chất rắn lơ lửng của hỗn hợp (g/L).

Đánh giá chất lượng của bùn hoạt tính dựa vào chỉ số SVI như sau:

bun hoat tinh
Hiệu suất lắng SVI.
bun hoat tinh
Hình 2. Bùn vi sinh trong hệ thống xử lý nước thải sau khi lắng 30 phút.

Hy vọng thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn đọc trong quá trình xác định đặc tính và chất lượng của bùn hoạt tính. Giúp quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải diễn ra thuận lợi.

xử lý nước thải

Mọi thông tin xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH ĐẤT HỢP
Địa chỉ: Số 2, Đường số 4, Khu nhà ở Vạn Phúc 1, P. Hiệp Bình Phước, Q. Thủ Đức, Tp.HCM
Hotline/Zalo: 0909 538 514
Website: https://microbelift.vn/

Chịu trách nhiệm nội dung

Phó Giám Đốc - Đồng Thị Tú Anh

Chữ ký

Để lại một bình luận